Contents
- I. Điều kiện lập cơ sở bán lẻ thứ nhất và cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất không phải thực hiện ENT (Kiểm tra nhu cầu kinh tế)
- II. Thẩm quyền cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ
- III. Đối tượng được cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ
- IV. Hồ sơ xin cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ
- V. Trình tự thủ tục cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất và cở sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất mà không cần thực hiện ENT
I. Điều kiện lập cơ sở bán lẻ thứ nhất và cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất không phải thực hiện ENT (Kiểm tra nhu cầu kinh tế)
– Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
– Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
– Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.

II. Thẩm quyền cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Khoản 2 Điều 8 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, thẩm quyền lập cơ sở bán lẻ thuộc về Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Công thương.
III. Đối tượng được cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có Giấy phép đăng ký kinh doanh và tài liệu lập cơ sở bán lẻ (theo khoản 2, 3 Điều 5 Nghị định 09/2018).
IV. Hồ sơ xin cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
2. Bản giải trình có nội dung:
a) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện lập cơ sở bán lẻ; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao chứng thực báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên hoặc Bản sao chứng thực xác nhận góp vốn trong trường hợp thành lập ở Việt Nam dưới 01 năm.
5. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa điểm lập cơ sở bán lẻ
6. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.
V. Trình tự thủ tục cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất và cở sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất mà không cần thực hiện ENT
Bước 1. Nộp hồ sơ đến Sở Công Thương (02 bộ)
Bước 2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Sở Công Thương kiểm tra hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
Bước 3. Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra các điều kiện và gửi về Bộ Công thương.
Bước 4. Trong vòng 7 ngày làm việc, Bộ Công thương ra văn bản chấp thuận hoặc từ chối, gửi đến Sở Công Thương.
Bước 5. Trong vòng 3 ngày làm việc từ ngày nhận được văn bản chấp thuận, từ chối từ Bộ Công thương, Sở Công Thương ra quyết định cấp/từ chối cấp.