HT law

KINH DOANH NGÀNH NGHỀ CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI

I. Khái quát về ngành nghề cho thuê lại lao động

Căn cứ theo Điều 52 BLLĐ 2019:

Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

Hoạt động cho thuê lại lao động là

    • Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
    • Chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Áp dụng đối với một số công việc nhất định.Hoạt động cho thuê lại lao động được quy định tại Mục 5 Chương III BLLĐ 2019 và Nghị định 145/2020/NĐ-CP

Kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động của doanh nghiệp nước ngoài - htlaw.vn

II. Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động không?

Theo Phụ lục IV NĐ 31/2021/NĐ-CP thì Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện vì vậy các điều kiện hạn chế tiếp cận thị trường cần được xem xét tại các quy định tại Điều ước quốc tế về đầu tư. Tuy nhiên, việc kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động hiện nay chưa được WTO, FIAs quy định tại biểu cam kết. Vì vậy, nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động cần phải được sự chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành.

III. Điều kiện để kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động

Theo Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, để kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động, Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Được sự chấp thuận đầu tư từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành và có dự án đầu tư được cấp phép (đối với nhà đầu tư nước ngoài);

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

– Doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;

– Doanh nghiệp có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động;

– Hoạt động trong phạm vi ngành nghề, công việc được phép CTLLĐ tại Phụ lục 2 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

IV. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

*Điều kiện cấp giấy phép:

Về người đại diện: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện:

a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Không có án tích;

c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Về doanh nghiệp: Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

*Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;

– Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

– Phiếu lý lịch tư của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch;

– Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

– Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động.

Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Phiếu lý lịch tư pháp, các văn bản chứng minh bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

*Các trường hợp không cấp giấy phép

– Không bảo đảm điều kiện cấp giấy phép

– Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;

– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;

– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

V. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép

Bước 1: Doanh nghiệp gửi Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Bước 2: Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

*Thẩm quyền cấp giấy phép

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ thành lập công ty tại Việt Nam.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài ở khu công nghiệp

100% vốn đầu tư nước ngoài - htlaw

Đối với trường hợp: dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

Bạn là nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu đầu tư vào Việt Nam trong lĩnh vực cơ khí, chế tạo, điện tử, công nghệ thông tin… Bạn có thể lựa chọn thành lập dự án đầu tư và công ty trong lĩnh vực công nghiệp. HT xin cung cấp một số thông tin sau:

Trước thành lập công ty 100% vốn nước ngoài trong khu công nghiệp, nhà đầu tư cần phải kiểm tra xem các ngành nghề kinh doanh dự định làm có cho phép thiết lập một Công ty 100% vốn nước ngoài hoặc không.

Nhà đầu tư có thể lựa chọn thuê đất trong khu công nghiệp hoặc thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp để thực hiện dự án. Sau khi thuê địa điểm trong khu công nghiệp, nhà đầu tư làm đơn gửi các cơ quan nhà nước sau đây:

1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư

1.1. Đơn xin thực hiện dự án đầu tư, trong đó có cam kết chịu mọi chi phí và rủi ro nếu dự án không được phê duyệt;

1.2. Tài liệu liên quan đến tư cách pháp lý của nhà đầu tư:

    • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: hộ chiếu bản sao có công chứng;
    • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao có công chứng Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp nhân.

1.3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu: nhà đầu tư hoặc phương thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu sử dụng lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án và đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

1.4. (Các) tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư bao gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính của nhà đầu tư trong hai năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết của một tổ chức tài chính để cung cấp hỗ trợ tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Đối với nhà đầu tư cá nhân: Sao kê ngân hàng.

1.5. Trường hợp dự án không phải Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải có bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư đã nộp. 

100% vốn đầu tư nước ngoài - htlaw

2. Cơ quan nhận đơn

2.1. Ban quản lý các khu công nghiệp.

2.2. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, nơi hoặc dự định đặt trụ sở, trụ sở điều hành để thực hiện dự án đầu tư: Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp mà Ban quản lý khu công nghiệp chưa có được thành lập hoặc không thuộc khu công nghiệp quản lý.

2.3. Thời gian: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ

3. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công nhận việc thành lập Công ty VN để thực hiện Dự án

3.1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cơ quan đăng ký kinh doanh

3.2. Thời gian: 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ

4. Khắc dấu công ty và kê khai mã số thuế ban đầu với Cục thuế

    • Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị được cấp phép khắc dấu. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.
    • Công ty kê khai mã số thuế ban đầu với Cục thuế.

5. Mở tài khoản ngân hàng Đầu tư và tài khoản ngân hàng Doanh nghiệp

Nhà đầu tư mở tài khoản đầu tư và tài khoản doanh nghiệp để chuyển tiền đầu tư

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại khu công nghiệp

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thủ tục thành lập kinh doanh giáo dục online

Kinh doanh giáo dục online - htlaw

Kinh doanh giáo dục online đang là một lĩnh vực đầy tiềm năng tại thị trường Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, nhiều nhà đầu tư vẫn còn nhiều băn khoăn làm thế nào để được kinh doanh ngành nghề này đúng với quy định của pháp luật.

Vì thế, trong bài viết này, HT sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về các loại giấy phép cần thiết để kinh doanh giáo dục online một cách hợp pháp tại Việt Nam.

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) (chỉ áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài)

Theo Biểu cam kết của WTO, Việt Nam đã hoàn toàn mở cửa đối với dịch vụ giáo dục khác (CPC 929).

Căn cứ vào Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, đối với ngành nghề Giáo dục khác chưa được phân vào đâu (8559), việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như ở các đơn vị hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc các phương tiện giảng dạy khác.

Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty 100% vốn nước ngoài để kinh doanh giáo dục online với ngành nghề Giáo dục khác chưa được phân vào đâu (8559)

Thời gian dự kiến để được cấp IRC: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

“Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.”

Thời gian dự kiến để được cấp ERC: 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Kinh doanh giáo dục online - htlaw

3. Thông báo về ứng dụng bán hàng với Bộ Công Thương (nếu có)

Trường hợp công ty dự kiến thành lập có sử dụng app (ứng dụng) riêng để dạy online kết hợp bán các khoá học và thanh toán tiền trên ứng dụng đó thì ứng dụng này sẽ được xem là ứng dụng bán hàng và phải thực hiện thủ tục thông báo với Bộ Công thương. Trường hợp sử dụng các nền tảng sẵn có hiện nay như Google Meet, Zoom, Microsoft Team, … thì không cần phải thực hiện thủ tục này.

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 59/2015/TT-BCT: “Ứng dụng bán hàng là ứng dụng thương mại điện tử trên thiết bị di động do thương nhân, tổ chức, cá nhân thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình.”

* Quy trình thông báo ứng dụng bán hàng:

Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký tài khoản đăng nhập trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử (www.online.gov.vn) bằng việc cung cấp những thông tin sau:

– Tên doanh nghiệp

– Mã số doanh nghiệp;

– Lĩnh vực kinh doanh;

– Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp;

– Các thông tin liên hệ.

Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, doanh nghiệp nhận kết quả từ Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký:

– Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy đủ, doanh nghiệp được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành tiếp Bước 3;

– Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký lại hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Sau khi được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống, doanh nghiệp tiến hành đăng nhập, chọn chức năng Thông báo ứng dụng thương mại điện tử bán hàng và tiến hành khai báo thông tin theo mẫu.

Bước 4: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, doanh nghiệp nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:

– Xác nhận thông tin khai báo đầy đủ, hợp lệ;

– Cho biết thông tin khai báo chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Khi đó, doanh nghiệp phải quay về Bước 3 để khai báo lại hoặc bổ sung các thông tin theo yêu cầu. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung thông tin ở Bước 4, nếu doanh nghiệp không có phản hồi thì hồ sơ thông báo sẽ bị chấm dứt và phải tiến hành thông báo lại hồ sơ từ Bước 3.

Bước 5: Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, tổ chức, cá nhân, Bộ Công Thương sẽ gửi cho thương nhân, tổ chức, cá nhân qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký một đoạn mã để gắn lên ứng dụng thương mại điện tử bán hàng, thể hiện thành biểu tượng đã thông báo.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, dịch thuật công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập công ty giáo dục online. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thành lập doanh nghiệp lữ hành quốc tế có vốn đầu tư nước ngoài

Thành lập công ty lữ hành tại Việt Nam

Sau những khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, ngành du lịch đang chuyển mình trở lại với nhiều bước tiến mới, số lượng các du khách ngày càng tăng mạnh. Từ đó, kéo theo nhu cầu thành lập các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành ngày càng nhiều, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Với những thắc mắc về điều kiện thành lập cũng như các vấn đề liên quan, HTLaw xin gửi tới Quý đọc giả bài viết về thành lập doanh nghiệpvốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. 

Thành lập doanh nghiệp lữ hành

Căn cứ pháp lý:

  1. Biểu Cam kết WTO về thương mại dịch vụ;
  2. Luật Đầu tư 2020 do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020
  3. Luật Doanh nghiệp 2020 do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020
  4. Luật Du lịch 2017 do Quốc hội ban hành ngày 19/06/2017
  5. Nghị định 94/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 28/10/2021

I. Hình thức kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Theo Biểu cam kết WTO về thương mại dịch vụ, đối với dịch vụ lữ hành, người nước ngoài được phép kinh doanh dịch vụ lữ hành tại Việt Nam theo hình thức góp vốn với đối tác Việt Nam, không được thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.

II. Phạm vi hoạt động đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 30 Luật Du lịch 2017, quy định: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.” Như vậy, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam chỉ được phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách quốc tế đến Việt Nam và không được phép phục vụ khách Việt Nam ra nước ngoài hay phục vụ du lịch giữa các nước không phải là Việt Nam.

III. Điều kiện hoạt động đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Du lịch 2017, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh ngành dịch vụ lữ hành phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hay còn được hiểu là doanh nghiệp đó phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
    2. Ký quỹ 50.000.000 đồng kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng.
    3. Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

I. Hình thức kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Bước 1: Thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Bước 2: Thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, góp vốn

Bước 4: Thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Du lịch 2017 dẫn chiếu đến Điều 32 Luật Du lịch 2017, hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

    1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
    2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
    3. Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
    4. Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
    5. Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật du lịch.
    • Lưu ý:
    1. Số lượng hồ sơ: 1 bộ
    2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, dịch thuật công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập doanh nghiệp lữ hành quốc tế có vốn đầu tư nước ngoài. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

THỦ TỤC THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH BUÔN BÁN THUỐC LÁ ĐIỆN TỬ

Kinh doanh thuốc lá điện tử

Làm thế nào để cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có thể kinh doanh thuốc lá điện tử mà không phải thành lập doanh nghiệp?

HT có thể hỗ trợ bạn thành lập hộ kinh doanh và xin các giấy phép liên quan để tiến hành hoạt động kinh doanh thuốc lá điện tử theo đúng quy định của pháp luật.

Kinh doanh thuốc lá điện tử
Kinh doanh thuốc lá điện tử

1. Một số điểm cần lưu ý

* Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 67/2013/NĐ-CP: “Sản phẩm thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hay một phần nguyên liệu thuốc lá và được chế biến dưới dạng thuốc điếu, xì gà, thuốc lá sợi dùng để hút tẩu và các dạng sản phẩm khác dùng để hút, nhai, ngửi.”

-> Thuốc lá điện tử được xem là một sản phẩm thuốc lá.

* Hoạt động mua bán sản phẩm thuốc lá bao gồm: phân phối, bán buôn, bán lẻ. Trong đó, hộ kinh doanh chỉ được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

* Kinh doanh thuốc lá là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, ngoài Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh còn phải làm hồ sơ xin cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá.

2. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

STTNội dungChi tiết
1Thẩm quyền cấp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện) nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh
2Hồ sơ1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
2. CMND/CCCD của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh
3. CMND/CCCD của thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh)
4. Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh (trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh)
5. Văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh (trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh)
6. Hợp đồng thuê địa điểm và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của địa điểm thuê
3Thời hạn giải quyết03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

3. Xin cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá

STTNội dungChi tiết
1Điều kiện1. Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật
2. Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012:
Không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.
3. Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh
2Thẩm quyền cấpPhòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)
3Hồ sơ1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
2. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
3. Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
4. Văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh
4Thời hạn giải quyết15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5Thời hạn của giấy phép5 năm. Trường hợp tiếp tục kinh doanh thì thương nhân bán lẻ thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày
6Quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán lẻ thuốc lá- Được mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán tại các địa điểm được cấp phép.
- Niêm yết bản sao hợp lệ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tại địa điểm kinh doanh của thương nhân.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu về luật, điền form, nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ đăng ký Hộ kinh doanh kinh doanh thuốc lá điện tử

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Những vấn đề liên quan đến kinh doanh rượu tại Việt Nam mà các nhà đầu tư nước ngoài cần biết

Kinh doanh rượu tại Việt Nam

Bạn là nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu đầu tư vào Việt Nam để kinh doanh rượu. Tuy nhiên, rượu là mặt hàng đặc biệt, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng một số điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong bài viết này, HT xin cung cấp một số thông tin mà các nhà đầu tư nước ngoài cần biết trước khi quyết định đầu tư vào Việt Nam.

Kinh doanh rượu ở Việt Nam được chia thành các lĩnh vực phổ biến sau:

– Sản xuất rượu

– Phân phối rượu;

– Bán buôn rượu;

– Bán lẻ rượu.

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Sản xuất rượu

1.1. Điều kiện sản xuất rượu:
* Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp:
 
    • Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)
    • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)
    • Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
    • Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
    • Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
    • Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
    • Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.

* Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:

    • Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)
    • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)
    • Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.

1.2. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu:

* Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp:

    • Được bán rượu do doanh nghiệp sản xuất (trực tiếp hoặc thông qua công ty thành viên, chi nhánh trực thuộc) cho các thương nhân có Giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và thương nhân mua rượu để xuất khẩu.
    • Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu do mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
    • Được mua trong nước hoặc nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm.
    • Được mua rượu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để chế biến lại.
    • Tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
    • Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định.

* Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:

    • Được bán rượu do mình sản xuất cho các thương nhân có Giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và thương nhân mua rượu để xuất khẩu.
    • Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu do mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân.
    • Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình.
    • Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định.
    • Được mua rượu của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công để chế biến lại.

2. Phân phối rượu

2.1. Điều kiện phân phối rượu:

    • Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC);
    • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC);
    • Có hệ thống phân phối rượu tại ít nhất 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (kể cả đơn vị hành chính nơi đặt trụ sở chính của thương nhân phân phối rượu); ít nhất một cơ sở bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp thương nhân kinh doanh rượu thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở để kinh doanh rượu thì không phải xin xác nhận của thương nhân bán buôn rượu;
    • Có văn bản gii thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.

2.2. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối rượu:

    • Nhập khẩu, mua rượu của thương nhân sản xuất rượu trong nước và thương nhân phân phối rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;
    • Bán rượu cho thương nhân phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu hoặc người bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được cấp phép;
    • Bán rượu cho các doanh nghiệp xuất khẩu rượu;
    • Trực tiếp bán lẻ rượu tại địa điểm được phép kinh doanh của thương nhân trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp phép.

3. Bán buôn rượu:

3.1. Điều kiện bán buôn rượu

    • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC);
    • Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC);
    • Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và có ít nhất 01 cơ sở bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần xác nhận của cơ sở bán lẻ rượu;
    • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán buôn rượu:

    • Mua rượu của thương nhân sản xuất rượu trong nước hoặc thương nhân phân phối, bán buôn rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;
    • Bán rượu cho thương nhân bán buôn, bán lẻ rượu hoặc người bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được cấp phép;
    • Bán rượu cho các doanh nghiệp xuất khẩu rượu;
    • Trực tiếp bán lẻ rượu tại địa điểm được phép kinh doanh của thương nhân trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Bán lẻ rượu

4.1. Điều kiện bán lẻ rượu

    • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC);
    • Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC);
    • Có quyền sử dụng hợp pháp một địa điểm kinh doanh cố định, có địa chỉ rõ ràng;
    • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở bán lẻ rượu:

    • Mua rượu của thương nhân sản xuất rượu trong nước hoặc thương nhân phân phối, bán buôn rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;
    • Bán rượu cho người bán rượu để tiêu thụ tại chỗ hoặc bán trực tiếp cho người mua tại cơ sở của người bán theo nội dung ghi trong giấy phép

II. CÁC LOẠI GIẤY PHÉP MÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CẦN CÓ ĐƯỢC

CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI KINH DOANH RƯỢU CÓ ĐỘ CỒN TỪ 5,5 ĐỘ TRỞ LÊN

1. Sản xuất rượu

    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC);
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)
    • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 
    • Giấy phép sản xuất rượu

2. Phân phối rượu:

    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC);
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC);
    • Giấy phép phân phối rượu.

3. Bán buôn rượu:

    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC);
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC);
    • Giấy phép bán buôn rượu.

4. Bán lẻ rượu:

    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC);
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC);
    • Giấy phép Bán lẻ rượu

Trường hợp, nhà đầu tư nước ngoài muốn bán rượu tại cơ sở bán lẻ rượu thì nhà đầu tư nước ngoài phải xin Giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ rượu.

4. Nhà đầu tư nước ngoài bán buôn, bán lẻ và thành lập cơ sở bán lẻ rượu

    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC);
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC);
    • Giấy phép bán buôn rượu
    • Giấy phép Bán lẻ rượu
    • Giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ rượu.

Cơ quan cấp giấy phép

    • Bộ Công Thương: Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên;
    • Các Sở Công Thương: Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ rượu; Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm;
    • Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; Giấy phép bán lẻ rượu

CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI KINH DOANH RƯỢU CÓ ĐỘ CỒN DƯỚI 5.5%

1. Điều kiện kinh doanh rượu có nồng độ cồn dưới 5.5%

    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC);
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC);
    • Đăng ký việc mua bán với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người bán có trụ sở.

2. Quyền và nghĩa vụ kinh doanh rượu có nồng độ cồn dưới 5.5%

    • Được nhập khẩu, mua bán rượu có nguồn gốc hợp pháp;
    • Đảm bảo rượu được sử dụng trong thời hạn sử dụng do nhà sản xuất yêu cầu;
    • Chịu trách nhiệm theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của đồ uống có cồn và các quy định khác của pháp luật. Không phải ghi nhãn rượu theo quy định tại Nghị định số 105/2017 / NĐ-CP.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Pháp lý liên quan đến mua bán rượu

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thành lập công ty kinh doanh trang sức

Thành lập công ty kinh doanh trang sức HTlaw

Bạn đam mê thời trang và trang sức đá quý?

Bạn là nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu kinh doanh trang sức đá quý?

Theo quy định của Việt Nam, bạn cần có địa điểm kinh doanh tại Việt Nam và các giấy phép dưới đây để thành lập công ty xuất nhập khẩu, bán buôn và kinh doanh trang sức vàng, bạc, đá quý:

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư  (đối với nhà đầu tư nước ngoài);

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

3. Giấy phép kinh doanh;

4. Giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ (nếu có)

5. Giấy xác nhận phòng cháy chữa cháy

I. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Theo Biểu cam kết WTO, kể từ ngày 11 tháng 1 năm 2010, không còn hạn chế mở rộng đối với việc phân phối các sản phẩm được phép phân phối (miễn là sản phẩm được phép sản xuất tại Việt Nam). Như vậy, hoạt động xuất nhập khẩu và bán lẻ trang sức vàng bạc, đá quý thuộc nhóm Dịch vụ bán buôn (CPC 622), Dịch vụ bán lẻ (CPC 631 + 632).

Căn cứ Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập công ty 100% vốn nước ngoài để kinh doanh xuất nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ trang sức vàng, bạc, đá quý.

Tiến độ dự kiến xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Thời gian thực hiện trong vòng 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

II. Đơn xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là tài liệu ghi thông tin về doanh nghiệp đăng ký mà Phòng đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

Thời gian dự kiến xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Thời gian thực hiện trong vòng 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

III. Giấy phép kinh doanh

Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức khác tham gia bán hàng hóa và các hoạt động khác có liên quan của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải xin Giấy phép kinh doanh trước khi bán lẻ sản phẩm tại Việt Nam.

Theo Điều 9, Nghị định 09/2018/NĐ-CP, Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh:

1. Nhà đầu tư nước ngoài đến từ nước hoặc vùng lãnh thổ đã tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường tiêu thụ hàng hóa và các hoạt động khác có liên quan sẽ:

a) Đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

b) Có phương án tài chính được coi là đủ điều kiện đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;

c) Không phát sinh thuế quá hạn đối với trường hợp đã thành lập tại Việt Nam ít nhất 1 năm.

2. Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ đã tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên sẽ:

a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;

b) Đáp ứng các tiêu chí sau:

– Phù hợp với luật đặc khu;

– Phù hợp với mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước cùng ngành;

– Giải quyết việc làm cho lao động giúp việc gia đình;

– Mức đóng góp tiềm năng và thực tế cho ngân sách nhà nước.

Thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh: là 05 năm

Lịch trình dự kiến xin Giấy phép kinh doanh: Sẽ được thực hiện trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

IV. Giấy phép bán lẻ (nếu có)

Theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP, Cơ sở bán lẻ là nơi thực hiện bán lẻ.

Cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất là cơ sở bán lẻ được lập ở Việt Nam bởi một trong những nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ ở Việt Nam, hoặc được lập dưới cùng tên, nhãn hiệu với ít nhất một cơ sở bán lẻ do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có tại Việt Nam.

Theo Điều 22, Nghị định 09/2018, Điều kiện lập cơ sở bán lẻ

1. Thiết lập cửa hàng bán lẻ đầu tiên

a) Có kế hoạch tài chính để thiết lập cơ sở bán lẻ;

b) Không phát sinh thuế quá hạn đối với trường hợp đã thành lập tại Việt Nam ít nhất 1 năm;

c) Địa điểm đặt cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan trên thị trường địa lý liên quan.

2. Thiết lập cơ sở bán lẻ khác với cơ sở bán lẻ đầu tiên

a) Trong trường hợp không yêu cầu tuân thủ kiểm tra nhu cầu kinh tế:

Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Trong trường hợp yêu cầu tuân thủ kiểm tra nhu cầu kinh tế:

– Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;

– Đáp ứng các tiêu chí kiểm tra nhu cầu kinh tế quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này.

Kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)

1. Các trường hợp cần tuân thủ ENT

Thiết lập cơ sở bán lẻ không phải là cơ sở bán lẻ thứ nhất, trừ trường hợp cơ sở bán lẻ đó có quy mô nhỏ hơn 500m2, nằm trong trung tâm thương mại và không được phân loại là cửa hàng tiện lợi, siêu nhỏ siêu thị.

2. Tiêu chí ENT

a) Quy mô của thị trường địa lý liên quan bị ảnh hưởng bởi cơ sở bán lẻ *;

b) Số lượng điểm bán lẻ hiện có trên thị trường địa lý liên quan;

c) Tác động của cơ sở bán lẻ đến sự ổn định của thị trường và hoạt động điều hành của cơ sở bán lẻ khác, chợ truyền thống trên thị trường địa lý liên quan;

d) Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ đến mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, an toàn phòng cháy và chữa cháy trên thị trường địa lý liên quan;

đ) Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của thị trường địa lý liên quan, cụ thể:

– Giải quyết việc làm cho lao động giúp việc gia đình;

– Đóng góp tiềm năng vào sự phát triển và hiện đại hóa lĩnh vực bán lẻ trên thị trường địa lý liên quan;

– Cải thiện môi trường và điều kiện sống của cư dân trên thị trường địa lý liên quan;

– Mức đóng góp tiềm năng và thực tế cho ngân sách nhà nước.

Thời hạn của Giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ: Thời hạn của Giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ bằng thời hạn thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký dự án lập cơ sở bán lẻ.

Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì thời hạn của Giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ được thực hiện bằng thời hạn quy định tại hồ sơ cơ sở bán lẻ;

Lịch trình dự kiến để xin Giấy phép kinh doanh: Sẽ được thực hiện trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

V. Giấy xác nhận phòng cháy chữa cháy

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu thủ tục, điền đơn, công chứng, chờ nộp hồ sơ, bạn có thể liên hệ với HTLaw để hỗ trợ Thành lập công ty trang sức.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thành lập nhà máy sản xuất tại Việt Nam

Nhà máy tại Việt Nam - htlaw

I. Lựa chọn địa điểm thành lập nhà máy sản xuất

    • Thuê cơ sở vật chất – nhà xưởng đã được xây dựng sẵn từ các công ty cho thuê cơ sở hạ tầng đã được cấp phép tại Việt Nam. Phương án này phù hợp với các nhà đầu tư có nhu cầu thuê đất xây dựng nhà máy với quy mô nhỏ;
    • Thuê đất trong các khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu công nghệ cao. Phương án này phù hợp với các nhà đầu tư có nhu cầu thuê đất với thời hạn thuê lâu dài và diện tích thuê đất để xây dựng nhà máy sản xuất với quy mô vừa trở lên. Khi xây dựng nhà máy nằm trong khu công nghiệp hoặc khu chế xuất, nhà đầu tư sẽ được hưởng các quy định đặc thù dành riêng cho doanh nghiệp khu công nghiệp, chế xuất;
    • Thuê đất trực tiếp từ Nhà nước. Phương án này phù hợp với các nhà đầu tư có kế hoạch thuê đất lâu dài và diện tích thuê đất lớn. Tuy nhiên, phương án này lại có một điểm hạn chế là có thể mất khá nhiều thời gian và chi phí để đạt được chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền về kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất cũng như phương án giải phóng mặt bằng (trong trường hợp đất thuê chưa được giải phóng mặt bằng);
    • Trong trường hợp nhà đầu tư có đất và có nhu cầu chuyển đổi từ đất nhà ở sang đất xây dựng nhà máy, nhà đầu tư cần phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện về mật độ xây dựng công trình theo đúng quy định của tỉnh thành đó thì mới được cấp giấy phép xây dựng cho công trình nhà xưởng của mình. Cùng với đó công trình xây dựng nhà xưởng phải luôn đảm bảo về việc phù hợp với quy hoạch chi tiết về xây dựng đã được phía bên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo phù hợp đối với mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch của nhà nước đã được phê duyệt, phù hợp với thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt và đảm bảo đối với điều kiện an toàn về việc cấp phép xây dựng cho công trình đó.

II. Xin phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Khi nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư vào một ngành nghề dịch vụ tại Việt Nam, nhà đầu tư sẽ gặp phải các hạn chế từ biểu cam kết GATS của Việt Nam ký kết khi gia nhập WTO như các quy định về tỷ lệ vốn góp, hạn chế loại hình pháp nhân được thành lập đối với từng ngành nghề cụ thể tại Việt Nam. Tuy nhiên, khi xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài lại gặp phải rất ít hạn chế về khả năng tiếp cận thị trường như đầu tư vào các ngành nghề dịch vụ, ngoại trừ một số ngành nghề có điều kiện được quy định riêng như sản xuất lắp ráp ô tô, mỹ phẩm, thiết bị y tế,…Bên cạnh đó, quá trình sản xuất có thể có những tác động tiêu cực gây ảnh hưởng xấu đến môi trường nên một số đối tượng và dự án được quy định trong Phụ lục II tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ phải tiến hành thủ tục đánh giá tác động môi trường. Thủ tục này phải được thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị dự án.

Hồ sơ đánh giá tác động môi trường

    • Hồ sơ đề nghị thẩm định:
    • Một (01) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định;
    • Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định;
    • Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
    • Hồ sơ trình phê duyệt sau khi được thẩm định với kết quả thông qua
    • Một (01) văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung;
    • Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục theo quy định.

Nhà đầu tư trình hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo tác động môi trường lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thời hạn thẩm định muộn nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Đối với những trường hợp xây dựng nhà máy sản xuất mà không phải xin phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, nhà đầu tư phải làm thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt nhà máy

Hồ sơ xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm:

    • Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu quy định;
    • Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Nhà máy tại Việt Nam - htlaw

III. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với dự án phải xin chấp thuận chủ trương

Tùy từng loại quy mô dự án, nhà đầu tư phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của các cơ quan có thẩm quyền khác nhau như Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hay Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương bao gồm:

    • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
    • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
    • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
    • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
    • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
    • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
    • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường.

Nhà đầu tư sẽ gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư để xin chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền. Sau khi nhận được sự chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép chứng nhận đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Đối với dự án không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Để có thể tiến hành thành lập nhà máy ở Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

    • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
    • Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đươngkhác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
    • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
    • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương);
    • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
    • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
    • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Quý Công ty phải kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Ban quản lý khu công nghiệp, chế xuất và công nghệ cao của tỉnh. Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xem xét tính hợp lệ và cấp mã số cho dự án đầu tư. Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, Cơ quan này phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

IV. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quý khách có thể bắt đầu tiến hành một số thủ tục để thành lập công ty.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

    • Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
    • Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
    • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
    • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực;

Đối với tổ chức: Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;

    • Quyết định góp vốn, văn bản cử đại diện theo ủy quyền đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
    • Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Quý Công ty nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 – 05 ngày, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ của Quý khách hợp lệ. Sau đó, nhà đầu tư phải công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Xin giấy phép xây dựng nhà máy

Trong trường hợp xây dựng mới một nhà máy, nhà đầu tư phải xin cấp giấy phép xây dựng mới.

Hồ sơ giấy phép xây dựng bao gồm:

    • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
    • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
    • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt và thẩm định bởi các cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 – 1/500; Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200; Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.
    • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
    • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế;
    • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm;
    • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao sẽ tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư nếu hồ sơ hợp lệ hoặc ra văn bản từ chối cấp giấy phép xây dựng trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ.

V. Xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm:

    • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (theo mẫu);
    • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy; văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới; bản sao chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác;
    • Bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị (theo mẫu);
    • Các phương án chữa cháy;
    • Quyết định về việc thành lập đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở;
    • Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.

Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.

Bên cạnh những thủ tục chính nêu trên, nhà đầu tư nước ngoài vẫn phải thực hiện một số thủ tục cơ bản sau khi thành lập nhà máy tương tự như thành lập doanh nghiệp như đóng thuế, xin cấp con dấu, treo biển, in hóa đơn…

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký thành lập nhà máy sản xuất

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ

Trung tâm ngoại ngữ - htlaw

I. Điều kiện thành lập mở trung tâm ngoại ngữ

Căn cứ điều 48 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BGDĐT năm 2018

1. Điều kiện để trung tâm ngoại ngữ hoạt động 

1. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm.

2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí phù hợp, bảo đảm chất lượng giáo dục theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâm.

2. Giám đốc trung tâm là người đáp ứng các tiêu chuẩn sau

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ

    • Có nhân thân tốt;
    • Có năng lực quản lý;
    • Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (đối với giám đốc trung tâm ngoại ngữ).
    • Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

II. Thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ

Căn cứ điều 47 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BGDĐT năm 2018. Để thành lập trung tâm ngoại ngữ, thẩm quyền thuộc về:

    • Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ trong khuôn viên nhà trường;
    • Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc có thẩm quyền quyết định đối với các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc;
    • Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập các trung tâm ngoại ngữ; cho phép thành lập các trung tâm ngoại ngữ thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc

III. Thủ tục, các bước cần thiết thành lập trung tâm ngoại ngữ

Khoản 20 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP và Khoản 3, Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP nêu rõ quy trình thành lập trung tâm ngoại ngữ gồm các bước như sau:

    • Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đúng chuẩn tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền
    • Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra theo quy định
    • Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ ra quyết định thành lập, cho phép thành lập nếu đủ điều kiện; nếu chưa quyết định thành lập thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
Trung tâm ngoại ngữ - htlaw

IV. Hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ

Để thành lập trung tâm ngoại ngữ cần những giấy tờ chính như sau:

    • Tờ trình đề nghị thành lập trung tâm ngoại ngữ;
    • Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ gồm các nội dung: Tên trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm;
    • Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ.

Tuy nhiên trên thực tế, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm ngoại ngữ cần chuẩn bị các loại giấy tờ chính sau:

1. Đối với tổ chức là doanh nghiệp thành lập trung tâm ngoại ngữ

    • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp (có ngành nghề về dạy ngoại ngữ);
    • Hợp đồng thuê, mượn trụ sở nơi đặt trụ sở của trung tâm có công chứng (thời hạn thuê ít nhất 01 năm tính tới thời điểm nộp hồ sơ); Diện tích đảm bảo 1,5m2 /1 học viên). Diện tích 1 phòng học 30m2;
    • Giấy cam kết phòng cháy chữa cháy 
    • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử hữu nhà, đất nơi đặt trụ sở trung tâm;
    • Danh sách giáo viên giảng dạy; 
    • Danh sách nhân viên trung tâm;
    • Ký hợp đồng lao động với Giám đốc Trung tâm, giáo viên và các nhân viên khác;
    • Văn bản xác nhận của chính quyền địa phương đồng ý cho mở trung tâm 

2. Đối với giám đốc trung tâm ngoại ngữ

    • Văn bản xác nhận thời gian công tác trong lĩnh vực giáo dục của cơ sở giáo dục ít nhất từ 03 năm trở lên ở vị trí tư vấn giáo dục hoặc giảng dạy;
    • Sơ yếu lý lịch có dán ảnh 3×4, có xác nhận của UBND phường nơi cư trú (Chú ý thời gian công tác trong sơ yếu lý lịch phải khớp với văn bản xác nhận thời gian công tác);
    • Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ hoặc Bằng B1 hoặc các chứng chỉ khác
    • Giấy khám sức khỏe trong thời hạn 6 tháng gần nhất;
    • Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân;

3. Đối với giáo viên, nhân viên của trung tâm ngoại ngữ

    • Đối với giáo viên ngoại ngữ, cần tối thiểu là 04 giáo viên (25 học viên/1 giáo viên/1 ca học):
    • Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học chuyên ngành sư phạm ngoại ngữ (nếu không có chuyên ngành sư phạm thì phải có thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm);
    • Bản sao chứng thực CMND;
    • Nơi công tác hiện tại;
    • Hồ sơ lao động (Sơ yếu lý lịch, Giấy khám sức khỏe, Đơn xin việc)

4. Đối với nhân viên khác trong trung tâm ngoại ngữ

    • Kế toán: Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp và bản sao chứng thực CMND
    • Nhân viên tư vấn: Bản sao chứng thực bằng đại học tốt nghiệp các chuyên ngành kinh tế, thương mại, ngoại ngữ…; Bản sao chứng thực  CMND;
    • Thủ quỹ: Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp; Bản sao chứng thực CMND
    • Bảo vệ: Bản sao chứng thực CMND; Hồ sơ lao động (Sơ yếu lý lịch, Giấy khám sức khỏe, Đơn xin việc)

Lưu ý: Tất cả các giấy tờ chứng thực phải có thời hạn trong vòng 6 tháng tính tới thời điểm nộp hồ sơ.

5. Một số thông tin khác cần chuẩn bị:

    • Liệt kê đầy đủ giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, chỉ rõ sử dụng giáo trình nào;
    • Lập bảng kê Cơ sở vật chất: như bàn, ghế, bảng, máy tính, máy chiểu để giảng dạy, Các trang thiết bị PCCC ở mỗi tầng…. (kèm theo thông tin về giá trị thành tiền của cơ sở vật chất để tính chi phí);
    • Dự kiến trả lương cho giáo viên ( cụ thể theo giờ/tháng/buổi);
    • Dự kiến thu các loại học phí của học viên;
    • Nội dung chi tiết Chương trình giảng dạy: kế hoạch giảng dạy, kiểm tra, thi cuối khóa;
    • Tên trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, quy mô đào tạo, tổ chức cơ cấu, diện tích các phòng. Tên trung tâm gồm “trung tâm ngoại ngữ” và “tên riêng”. Tên riêng của trung tâm không được trùng với tên riêng của trung tâm đã thành lập trước đó, không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Đăng ký kinh doanh khách sạn

Đăng ký kinh doanh khách sạn - htlaw

1. Thủ tục kinh doanh dịch vụ khách sạn

Bước 1: Xin giấy phép kinh doanh khách sạn và các loại giấy phép khác theo quy định pháp luật. 

    • Xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nộp Sở KH&ĐT)
    • Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự
    • Xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với trường hợp có bán cho khách bên ngoài khách sạn)
    • Đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy

Bước 2: Sau khi có đủ các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh khách sạn doanh nghiệp cần đăng ký xếp hạng sao với cơ quan quản lý du lịch

2. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh dịch vụ khách sạn

Hồ sơ bao gồm:

    • Bản sao chứng thực CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của CSH (đối với công ty TNHH 1 thành viên), thành viên công ty (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần) trong trường hợp cá nhân thành lập công ty
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ pháp lý tương đương khác (đối với trường hợp CSH, thành viên công ty, cổ đông là tổ chức)
    • Bản sao chứng thực CMND/CCCD hoặc hộ chiếu người đại diện theo pháp luật
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
    • Điều lệ của khách sạn
    • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), danh sách cổ đông (đối 

Cơ quan cấp: Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố.

Thời gian thực hiện: 3 – 5 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh trật tự cho khách sạn

Hồ sơ bao gồm:

    • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép an ninh trật tự của cơ sở kinh doanh 
    • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh
    • Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh

Cơ quan cấp: Công an quản lý hành chính và trật tự an toàn xã hội tỉnh, thành phố.

Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp quy định. Không quá 04 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định.

Đăng ký kinh doanh khách sạn - htlaw

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với khách sạn có bán cho khách bên ngoài khách sạn)

Hồ sơ bao gồm:

    • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
    • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất:
    • Bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất kinh doanh;
    • Bản mô tả quy trình chế biến thực phẩm, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn đồ uống;
    • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
    • Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
    • Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh.

Cơ quan cấp: Ban quản lý an toàn thực phẩm cấp giấy chứng nhận (thuộc sở Y tế)

Thời gian thực hiện: 30 – 40 ngày có giấy chứng nhận vệ sinh ATTP

Thời hạn của giấy chứng nhận là 03 năm

5. Hồ sơ đăng ký xếp hạng sao cơ sơ lưu trú du lịch của khách sạn

Một bộ hồ sơ đăng ký xếp hạng sao bao gồm:

    • Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú
    • Sơ đồ phòng khách sạn
    • Danh sách các nhân viên làm việc ở khách sạn
    • Bằng cấp về chuyên ngành hoặc lớp nghiệp vụ của các nhân viên
    • Bảng điểm đánh giá tiêu chuẩn xếp hạng sao khách sạn
    • Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp (có sao y)
    • Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự (có sao y)
    • Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm (có sao y)
    • Biên lai nộp lệ phí thẩm định khách sạn theo quy định của pháp luật hiện hành

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xếp hạng sao khách sạn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thời gian bắt đầu nộp hồ sơ: Sau 2 tháng kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cùng đầy đủ những loại giấy tờ nêu trên.

Thời gian thực hiện: 30 – 45 ngày có giấy chứng nhận.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký kinh doanh khách sạn

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thành lập công ty kinh doanh phòng tập thể thao

Thành lập phòng tập gym - htlaw

Với việc quan tâm đến sức khỏe và vóc dáng ngày càng cao hiện nay, nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước muốn đầu tư kinh doanh phòng tập gym tại Việt Nam.

Quy trình để mở một công ty kinh doanh phòng tập gym như sau: 

1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

(Chỉ áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài)

Ngành nghề kinh doanh phòng tập gym chưa được cam kết tại biểu cam kết dịch vụ WTO của Việt Nam. Vì vậy, nhà đầu tư khi tiến hành dự án tại Việt Nam phải gửi một bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch để xin ý kiến và chấp thuận về hoạt động kinh doanh phòng tập gym có vốn đầu tư nước ngoài.

Trường hợp được sự chấp thuận của Bộ, nhà đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 10 – 15 ngày làm việc

2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thời gian: 03 – 05 ngày làm việc

phòng tập gym - htlaw

3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:

Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao

3.1. Yêu cầu về nhân viên chuyên môn:

Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

        • Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
        • Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
        • Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Nhân viên cứu hộ.

3. Nhân viên y tế.

3.2. Yêu cầu về cơ sở vật chất:

1. Địa điểm tập luyện: 

      • Phòng tập luyện diện tích ít nhất 60 m2, Khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng.
      • Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện bảo đảm từ 10cm đến 30cm;
      • Ánh sáng từ 150 lux trở lên;
      • Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt;
      • Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;

Nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện. 
      
2. Trang thiết bị tập luyện phải bảo đảm theo quy định tại Thông tư 10/2018 của Bộ văn hóa thể thao và du lịch.

Trên đây là ý kiến tư vấn của HT về việc thành lập công ty kinh doanh phòng tập gym.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký kinh doanh phòng tập gym

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Xuất nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam

HTLaw - Xuất nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam

Xăng dầu là đối tượng kinh doanh đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng đến kinh tế, chính trị quốc gia. Vì vậy, xuất nhập khẩu xăng dầu được pháp luật Việt Nam quy định là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và giới hạn chủ thể đầu tư. Dưới đây, HTLaw sẽ tổng hợp một số quy định về ngành xuất nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam.

HTLaw - Xuất nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam
HTLaw - Xuất nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam

A. Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:

Biểu cam kết WTO:

Nhà đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền phân phối đối với dầu thô và dầu đã qua chế biến.

Pháp luật Việt Nam:

Thông tư 34/2013/TT-BCT ngày 24/12/2013

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền xuất khẩu đối với dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô; dầu mỏ thô; khí ngưng và các loại khác. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là Nhà thầu dầu khí theo quy định của Luật dầu khí được quyền xuất khẩu phần dầu khí thuộc sở hữu của mình.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền nhập khẩu đối với dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc được ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bitum, những loại dầu này thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền phân phối đối với dầu thô và dầu đã qua chế biến bao gồm: dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô; dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được sản xuất xăng dầu với điều kiện phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.

Ngoài đáp ứng các quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện khi thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu xăng dầu như với nhà đầu tư Việt Nam.

B. Đối với nhà đầu tư Việt Nam

I. Điều kiện để xuất nhập khẩu xăng dầu:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật

2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.

3. Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

4. Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

5. Có hệ thống phân phối xăng dầu: Tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu của doanh nghiệp, tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.

6. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại Khoản 5 Điều này nhưng phải có phương tiện tra nạp nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân.

II. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (trước đây gọi là giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu)

1. Thẩm quyền cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi và cấp lại

  Bộ Công Thương

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

c) Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;

d) Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu, danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định về điều kiện nêu trên, kèm theo các tài liệu chứng minh.

3. Trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

c) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

III. Thời hạn

Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp mới.

IV. Lệ phí

Theo quy định của Bộ Tài chính.

V. Thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Thẩm quyền thu hồi : Bộ Công Thương

Các trường hợp:

– Thương nhân không tiếp tục hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu trong thời gian một (01) quý trở lên;

– Thương nhân bị phá sản theo quy định của pháp luật;

– Thương nhân không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;

– Thương nhân không dự trữ xăng dầu theo đúng quy định tại Điều 31 Nghị định này;

– Thương nhân vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm quy định về bảo đảm chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường tại Nghị định này và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

VI. Hạn mức

(Điều 12 TT 38/2014/TT-BCT)

1. Hồ sơ đăng ký là một (01) bộ, gồm có:

a) Công văn đề nghị trong đó nêu rõ số lượng, chủng loại xăng dầu đăng ký được giao hạn mức nhập khẩu tối thiểu.

b) Báo cáo tình hình nhập khẩu xăng dầu của đơn vị trong năm.

2. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu của năm kế tiếp về Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 11 của năm hiện tại.

3. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của các thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, Bộ Công Thương phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho doanh nghiệp, theo từng chủng loại xăng dầu.

4. Trường hợp không phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho thương nhân, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu, thương nhân gửi công văn đề nghị điều chỉnh đến Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.

VII. Lưu ý

– Chỉ được thuê kho, phương tiện vận tải xăng dầu nội địa của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu. Không được thuê kho, phương tiện vận tải xăng dầu nội địa của thương nhân đầu mối khác.

– Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh.

– Chỉ được chuyển tải, sang mạn xăng dầu tại các vị trí do Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định; chuyển tải, sang mạn xăng dầu từ tàu lớn hoặc phương tiện vận tải khác mà cảng Việt Nam không có khả năng tiếp nhận trực tiếp do cơ quan cảng vụ quy định.

– Liên đới chịu trách nhiệm đối với các hành vi vi phạm của tổng đại lý, đại lý, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của mình trong hoạt động kinh doanh xăng dầu theo quy định của pháp luật.

– Áp dụng thống nhất giá bán lẻ xăng dầu trong toàn hệ thống phân phối của mình, trừ trường hợp bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu về luật, điền form, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thủ tục thành lập viện nghiên cứu khoa học tư nhân

viện nghiên cứu khoa học - htlaw

Theo Điều 9 Luật khoa học và công nghệ và khoản 2 Điều 3 Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ, Viện nghiên cứu tư nhân trong lĩnh vực giáo dục được hiểu là tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập. 

I. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 08/2014 NĐ-CP:

1. Có Điều lệ tổ chức và hoạt động với các nội dung cơ bản sau:

    • Có tên gọi bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
    • Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
    • Có mục tiêu, phương hướng hoạt động rõ ràng và không không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
    • Có trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có)
    • Có người đại diện.
    • Có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
    • Lĩnh vực hoạt động: liên quan đến một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thực nghiệm, sản xuất thử, chế tạo sản phẩm, kinh doanh kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ;

Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì địa bàn hoạt động theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Luật khoa học và công nghệ;

    • Có cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ.
    • Có vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác.
    • Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải thể (nếu có).
    • Cam kết tuân thủ pháp luật.

2. Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ 

Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 08/2014:

a) Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên làm việc chuyên trách, kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực trọng tâm đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc toàn thời gian;

Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ phục vụ phát triển khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất một người có trình độ đại học liên quan đến ngành đăng ký hoạt động chuyên trách;

b) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học thì người đứng đầu phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục đại học.”

3. Cơ sở vật chất kỹ thuật

Được sở hữu hoặc sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc, thiết bị, tài sản trí tuệ và cơ sở vật chất, kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ;

viện nghiên cứu khoa học - htlaw

II. TRÌNH TỰ, HỒ SƠ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGOÀI CÔNG LẬP

Theo Điều 7, Nghị định 08/2014 NĐ-CP

1. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ theo mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định;

b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức nước ngoài;

c) Lý lịch tư pháp của người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài;

d) Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động;

đ) Đề án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, bao gồm phần thuyết minh về sự cần thiết thành lập; tính phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam; mục tiêu, nội dung, lĩnh vực, phạm vi hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam; quy mô đầu tư; dự kiến về nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; phân tích tài chính (nếu có);

e) Các tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này;

g) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính chấp thuận về địa điểm đặt trụ sở của tổ chức khoa học và công nghệ;

h) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương trong năm tài chính gần nhất của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

Tài liệu trong hồ sơ quy định tại Khoản này bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt.

Tài liệu quy định tại các điểm b, c và h Khoản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Trường hợp dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ gắn với việc đầu tư xây dựng công trình, hồ sơ kèm theo bao gồm dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình.

2. Trình tự, thủ tục thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài bao gồm:

a) Hồ sơ được lập thành 02 (hai) bộ gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ lấy ý kiến của các Bộ, ngành và các cơ quan liên quan;

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài, các Bộ, ngành và các cơ quan liên quan có ý kiến bằng văn bản và chịu trách nhiệm về nội dung theo chức năng quản lý của mình;

d) Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định cho phép thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài và sao gửi Quyết định cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức được chấp thuận đặt trụ sở chính;

đ) Trường hợp không được chấp thuận, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do;

e) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định cho phép thành lập, tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài tiến hành thành lập.

III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 9 Nghị định 08/2014 NĐ-CP :

1. Hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;

b) Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;

c) Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ;

d) Điều lệ tổ chức và hoạt động đã được cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập phê duyệt;

đ) Tài liệu chứng minh có đủ nhân lực và cơ sở vật chất – kỹ thuật theo quy định của pháp luật để hoạt động khoa học và công nghệ, trừ trường hợp các tổ chức khoa học và công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 6 Nghị định này thẩm định trước khi thành lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định này cho phép thành lập.

Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai trong hồ sơ theo quy định tại Khoản này.

2. Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm:

a) Hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ được lập thành 02 (hai) bộ và gửi Sở Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;

b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi, bổ sung;

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.

3. Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức khoa học và công nghệ đặt trụ sở chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho tổ chức khoa học và công nghệ 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký thành lập viện nghiên cứu khoa học tư nhân

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454. 

KINH DOANH BÁN HÀNG BẰNG XE TẢI LƯU ĐỘNG

Trên thế giới, loại hình kinh doanh thức ăn trên các xe tải lưu động rất phát triển, đem lại nhiều lợi ích về kinh tế, du lịch, ẩm thực… Dựa trên các quy định pháp luật Việt Nam, HT xin tổng hợp các quy định về việc thành lập loại hình kinh doanh này.

1. Kinh doanh theo diện cá nhân

Nếu một cá nhân kinh doanh bằng một xe tải bán hàng lưu động duy nhất và chính cá nhân đó thực hiện hoạt động kinh doanh thì cá nhân đó không phải thành lập công ty.

Bởi vì các hoạt động cá nhân như bán hàng rong và không có địa điểm cố định không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại.

(Khoản 1 Điều 3 NĐ 39/2007)

2.Thành lập công ty

Kinh doanh bán hàng bằng xe tải lưu động phải thành lập công ty khi thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại trừ kinh doanh theo diện cá nhân như trường hợp 1

Bước 1: Thành lập công ty

Bước 2: Xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Lưu ý:

(i)Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải là việc sử dụng xe ô tô có trọng tải từ 1.500 ki-lô-gam trở xuống để vận chuyển hàng hóa và người thuê vận tải trả tiền cho lái xe theo đồng hồ tính tiền hoặc theo phần mềm tính tiền trên xe. Mặt ngoài hai bên thành xe hoặc cánh cửa xe niêm yết chữ “TAXI TẢI”, số điện thoại liên lạc, tên đơn vị kinh doanh.

(ii)Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải cấp cho lái xe Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) phải có xác nhận (ký, ghi rõ họ và tên) khối lượng hàng hóa đã xếp lên phương tiện của chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền) hoặc đại diện đơn vị, cá nhân thực hiện việc xếp hàng.

(iii)Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc phải có thiết bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật. Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe không được chở hàng vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông.

(iv)Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự phát hành và có các thông tin tối thiểu gồm: Tên đơn vị vận tải; biển kiểm soát xe; tên đơn vị hoặc người thuê vận tải; hành trình (điểm đầu, điểm cuối); số hợp đồng, ngày tháng năm ký hợp đồng (nếu có); loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, trước khi thực hiện vận chuyển, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải.

(v)Ngoài ra, các doanh nghiệp vận tải vận chuyển hàng hóa đi bán còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan: môi trường, thuế, lao động, an toàn giao thông, …

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký kinh doanh bán hàng bằng xe tải lưu động

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454.