I. Doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo?
Theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 về tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh như sau:
1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
…
Khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì phải làm thủ tục thông báo và phải thực hiện thông báo chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Ngoài ra, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng có thể yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nếu thuộc các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 206.
Như vậy, khi tạm ngừng kinh doanh thì bắt buộc phải thông báo với cơ quan chức năng có thẩm quyền về việc tạm ngưng. Nếu cơ quan quản lý kinh doanh kiểm tra doanh nghiệp mà phát hiện thực tế không hoạt động tại chi nhánh đó, trong khi không có thông báo tạm ngưng hoạt động thì sẽ bị xử phạt hành chính.

II. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-19 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), Quyết định và bản sao biên bản họp hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần); quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên) về việc tạm ngừng kinh doanh.
Trình tự:
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Cách 2 – Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng, 3 bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Nếu chưa có thì đăng ký tài khoản);
Bước 2: Đóng phí và đăng ký bưu điện;
Bước 3: Nhận kết quả nếu kết quả hợp lệ;
Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật Doanh nghiệp
Liên hệ với chúng tôi
- Email: hue.truong@htlaw.vn
- SĐT: +84 935 439 454.