HT law

CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NHÀ QUẢN LÝ KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

Cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý không phải là người đại diện pháp luật của công ty - htlaw.vn

I. Các trường hợp cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý không phải là người đại diện pháp luật của công ty

Theo Nghị định khoản 4 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam “Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.

Theo đó, nhà quản lý theo khoản 24 Điều 4 doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp gồm người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Như vậy, các chức danh trên có thể xin cấp Giấy phép lao động với vị trí công việc Nhà quản lý.

II. Thành phần hồ sơ cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý không phải là người đại diện pháp luật của công ty

    1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục Iban hành kèm theo Nghị định 152/2020.
    2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
    3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

    1. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý:

*Lưu ý: Đối với trường hợp người lao động nước ngoài có vị trí công việc là nhà quản lý với các chức danh theo khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp nhưng không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty, văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý có thể là:

    1. a) Điều lệ công ty (trong đó quy định rõ chức danh, quyền hạn và vị trí quản lý của chức danh đó trong công ty) kèm Quyết định bổ nhiệm trong trường hợp Điều lệ quy định chức danh này phải được bổ nhiệm;
    2. b) Quyết định thành lập Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị cho cách chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị. Trong đó nêu rõ các chức danh trên là các chức danh thuộc vị trí nhà quản lý của công ty.
    3. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm).
    4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
    5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

II. Trình tự cấp giấy phép lao động

Bước 1: Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020.

Bước 2: Cấp giấy phép lao động

    • Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
    • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Giấy phép lao động.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Miễn giấy phép lao động cho chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần - htlaw.vn

I. Quy định

Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 152/2020, Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên thuộc trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Tuy nhiên, đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên thì không phải làm thủ tục xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, không phải thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, chỉ cần báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

II. Quy trình

Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài với Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    1. Văn bản báo cáo theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm các thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc;
    2. Bản sao có chứng thực hộ chiếu của người nước ngoài;
    3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp;
    4. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
    5. Bản sao chứng thực Xác nhận góp vốn của Chủ tịch Hội đồng quản trị và thành viên hội đồng quản trị;
    6. Bản sao chứng thực Quyết định thành lập Hội đồng quản trị ghi nhận thông tin của Chủ tịch Hội đồng quản trị và thành viên hội đồng quản trị
    7.  Văn bản ủy quyền cho người làm thủ tục (nếu có).

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

QUY ĐỊNH VỀ GPLĐ ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI VIỆT NAM VÀ SINH SỐNG TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

Quy định về GPLĐ đối với người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam - htlaw.vn

I. Quy định

Theo quy định tại Nghị định 152/2020, người lao động nước ngoài đã kết hôn với người Việt Nam và hiện tại đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thuộc trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Đối với trường hợp này, người sử dụng lao động nước ngoài thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài và chỉ phải làm báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài với Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc mà không phải thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

II. Quy trình

Bước 1: Thủ tục xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Thời gian: 07 ngày làm việc

Nơi nhận hồ sơ: Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Bước 2: Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài với Sở Lao động Thương binh và Xã hộ

    1. Văn bản báo cáo theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm các thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc;
    2. Bản sao có chứng thực hộ chiếu của người nước ngoài;
    3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp của công ty người nước ngoài dự kiến làm việc;
    4. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
    5. Văn bản ủy quyền cho người làm thủ tục (nếu có)

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG DI CHUYỂN TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

I. Thủ tục miễn giấy phép lao động là gì?

Thực chất thủ tục Miễn giấy phép lao động là cách nói ngắn gọn của thủ tục Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Người lao động nước ngoài thuộc các trường hợp đã quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP thuộc trường hợp Thực hiện thủ tục Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Thủ tục miễn giấy phép lao động cho người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp - htlaw.vn

II. Miễn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài là người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp

Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với tổ chức Thương mại thế giới bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

Danh mục 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với WTO đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật được quy định tại Thông tư số 35/2016/TT-BCT ngày 28/12/2016.

III. Quy trình đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

Bước 1. Giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài với Sở Lao Động Thương Binh và Xã hội.

Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc

Bước 2. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động với Sở Lao Động Thương Binh và Xã hội.

Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc

IV. Hồ sơ đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

đ) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

e) Bản sao có chứng thưc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

đ) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Các giấy tờ quy định trên phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

V. Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm.

Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ thủ tục miễn giấy phép lao động.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

Thủ tục cấp mới giấy phép lao động trong các trường hợp đặc biệt

Cấp mới giấp phép lao động trong các trường hợp đặc biệt

I. Các trường hợp đặc biệt

    1. Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động kháccùng vị trí công việccùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động.
    2. Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động.

(Khoản 9 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

II. Trình tự thực hiện

Bước 1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Trước ngày dự kiến ​​sử dụng lao động nước ngoài ít nhất 30 ngày, người sử dụng lao động phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Thời hạn giải quyết dự kiến: 10 ngày làm việc.

Bước 2. Xin cấp giấy phép lao động

Ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến ​​bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

Thời hạn giải quyết dự kiến: 05 ngày làm việc.

III. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

Trường hợp 1: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động.

    1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11)
    2. Giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc
    3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
    5. 02 ảnh màu (cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ
    6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
    7. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp

Trường hợp 2: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động.

Ngoài các tài liệu như trường hợp 1 (trừ Giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc), người lao động nước ngoài cần phải chuẩn bị thêm các tài liệu sau:

    1. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, chuyên gia theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:

– Đối với nhà quản lý: Xác nhận kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm ở vị trí nhà quản lý

– Đối với chuyên gia: Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam

    1. Tuyên thệ xác nhận danh tính: Trường hợp tên của người lao động nước ngoài trên hộ chiếu và trên các tài liệu khác không hoàn toàn giống nhau.

* Lưu ý:

Các giấy tờ của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, dịch thuật công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Cấp lại Giấy phép lao động

Cấp lại Giấy phép lao động - htlaw

1. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 12, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, 3 đối tượng sau đây sẽ được xem xét cấp lại giấy phép lao động:

    • Lao động nước ngoài có giấy phép lao động còn thời hạn bị mất,
    • Lao động nước ngoài có giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng, hoặc
    • Lao động nước ngoài thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

Lưu ý: Trước đây trường hợp giấy phép lao động còn hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày được xin cấp lại. Nhưng theo quy định của nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2021, trường hợp này thuộc diện gia hạn giấy phép lao động.

2. Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động

Để xin cấp lại giấy phép lao động, người sử dụng lao động cùng lao động nước ngoài sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

    • Mẫu Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo qui định Mẫu số 11/PLI (Bản gốc)
    • 02 ảnh màu 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
    • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Bản gốc hoặc bản sao y công chứng).
    • Giấy phép lao động còn thời hạn đã cấp. Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú (bản gốc hoặc sao y công chứng); hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật (hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt, trừ khi được miễn hợp pháp hóa lãnh sự);
    • Giấy tờ chứng minh về việc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động (bản gốc hoặc sao y công chứng nếu là giấy tờ của Việt Nam, bản hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt nếu là giấy tờ do nước ngoài cấp trừ khi được miễn hợp pháp hóa lãnh sự).
Cấp lại Giấy phép lao động - htlaw

3. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm 4 bước cụ thể như sau:

Bước 1: Thông báo cho người sử dụng lao động

Sau khi phát hiện mất giấy phép lao động, giấy phép lao động bị hỏng, hoặc thay đổi thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm làm việc so với giấy phép lao động đang sử dụng, người lao động phải báo cáo cho người sử dụng lao động cũng như thực hiện các công việc cần thiết khác, ví dụ như xin xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp mất giấy phép lao động.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động

Trong bước này, người sử dụng lao động cùng người lao động sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ 4 loại giấy tờ nêu ở mục hồ sơ nêu trên.

Bước 3. Nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bồ hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động sẽ được nộp lên Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở lao động, Thương binh và Xã hội cấp tỉnh đã cấp giấy phép lao động bị mất, hỏng, hoặc bị thay đổi thông tin.

Bước 4. Nhận kết quả

Người sử dụng lao động sẽ nhận được giấy phép lao động được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại kèm theo lý do trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Trên đây là toàn bộ thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động cho lao động nước ngoài tại Việt Nam.

4. Thời hạn giấy phép lao động được cấp lại

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động. Điều này được quy định rõ ràng tại Điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Cấp lại Giấy phép lao động 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Gia hạn Giấy phép lao động

Gia hạn GPLĐ - htlaw

1. Gia hạn giấy phép lao động là gì?

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là việc gia hạn thời hạn của giấy phép lao động sắp hết hiệu lực, để người nước ngoài tiếp tục được làm việc hợp pháp tại Việt nam theo đúng vị trí, chức danh và người sử dụng lao động trong giấy phép lao động chuẩn bị hết hạn.

2. Giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?

Theo quy định tại Điều 19, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động chỉ được gia hạn 01 lần duy nhất.

Nếu người lao động sau khi đã gia hạn hết một lần muốn tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp tại cùng vị trí thì phải thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động mới.

3. Nên gia hạn giấy phép lao động khi nào?

Giấy phép lao động cần được gia hạn ít nhất 05 ngày trước ngày hết hạn, nhưng không quá 45 ngày. Do đó, cả người lao động nước ngoài cũng như bộ phận nhân sự của công ty sử dụng lao động nước ngoài cần phải chú ý thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp.

4. Thời hạn gia hạn giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 19, Nghị định 152, Giấy phép lao động được gia hạn có thời hạn tối đa 02 năm và tuân theo một trong các thời hạn sau:

    • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ký kết.
    • Thời hạn bên nước ngoài cử lao động nước ngoài sang Việt Nam làm việc.
    • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
    • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
    • Thời hạn trong văn bản nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
    • Thời hạn nêu trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
    • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại.
    • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
    • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài (nếu cần theo quy định của pháp luật).
Gia hạn GPLĐ - htlaw

5. Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động

Dưới đây là danh sách chi tiết các giấy tờ xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài:

    • Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI.
    • 02 ảnh màu 4*6cm nền trắng, chụp không quá 06 tháng;
    • Bảo sao y công chứng Giấy phép lao động còn thời hạn đã cấp;
    • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài;
    • Bản sao y công chứng hộ chiếu còn hạn (cả trang hộ chiếu và trang visa);
    • Giấy chứng nhận sức khỏe khám trong vòng 12 tháng (nếu cấp tại Việt Nam thì mang bản gốc/bản sao y công chứng, nếu khám tại nước ngoài thì phải là bản hợp pháp hóa lãnh sự, được dịch thuật công chứng sang tiếng Việt);
    • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo đúng nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp. Giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

Như vậy, so với việc làm mới giấy phép lao động, thì hồ sơ gia hạn giấy phép lao động sẽ đơn giản hơn do đương đơn không cần chuẩn bị:

    • Lý lịch tư pháp;
    • Văn bằng, chứng minh kinh nghiệm.

6. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Cũng giống thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động, thủ tục xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài cũng bao gồm 02 bước như sau:

Bước 1: Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Trong bước này, người sử dụng lao động sẽ cần hoàn thành Văn bản giải thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 02/PLI, ký tên và đóng dấu theo quy định.

Sau đó, ít nhất 30 ngày trước ngày hết hạn giấy phép lao động hiện tại, người sử dụng lao động phải nộp Văn bản giải trình này lên Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh đã chấp thuận như cầu sử dụng lao động nước ngoài trước đó.

Trong vòng 10 ngày làm được, Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ cấp Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo mẫu Mẫu 03/PLI.

Bước 2: Xin gia hạn giấy phép lao động nước ngoài

Trong bước này, người sử dụng lao động cùng người lao động chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nêu trong mục hồ sơ gia hạn giấy phép lao động.

Sau đó, ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao nộp bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động lên Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

Sau 05 ngày làm việc, người sử dụng lao động sẽ nhận được giấy phép lao động đã gia hạn.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Gia hạn Giấy phép lao động 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Dịch vụ Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

1. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (GPLĐ) hay chính xác hơn là giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ có đủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.

Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động được coi là làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động.

Giấy phép lao động cũng là một trong những giấy tờ cần thiết để người lao động thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh, tạm trú.

Các hành vi vi phạm quy định pháp luật về giấy phép lao động đều có thể bị xử phạt hành chính.

2. Có mấy loại giấy phép lao động?

Các loại giấy phép lao động hiện nay bao gồm:

    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động.
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp có hiện diện thương mại tại Việt Nam
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trên đây là các loại giấy phép lao động theo quy định hiện hành của nhà nước Việt Nam. Người lao động cần hiểu rõ các loại giấy phép lao động để xin cấp giấy phép cho đúng loại.

Các dịch vụ của HT liên quan tới GPLĐ

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng dịch thuật, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ các dịch vụ liên quan đến
Giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam. 

Liên hệ với chúng tôi

Email: huonghue.ht@gmail.com

SĐT: +84 935 439 454. 

Miễn Giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam

Miễn GPLĐ

1. Miễn giấy phép lao động là gì?

Chính xác mà nói, miễn giấy phép lao động là một cách gọi dành cho các đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Như vậy, các trường hợp miễn giấy phép lao động sẽ không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động nữa, mà sẽ thực hiện một thủ tục khác để xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. 

2. Những đối tượng được miễn giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP, hiện nay có 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hay còn gọi là miễn giấy phép lao động, cụ thể như sau: 

    1. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
    2. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
    3. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
    4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
    5. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
    6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
    7. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
    8. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
    9. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
    10. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
    11. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
    12. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
    13. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
    14. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
    15. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
    16. Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
    17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
    18. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
    19. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
    20. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

3. Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

    1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI;
    2. Giấy chứng nhận sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng;
    3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
    4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
    5. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao y công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

4. Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Bước này được quy định chi tiết tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

    • Đầu tiên, người sử dụng lao động sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau:
      – Bản sao y công chứng Đăng ký kinh doanh;
      – Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 01/PLI hoặc Văn bản giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 02/PLI nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
    • Sau đó, ít nhất 30 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải nộp bộ hồ sơ nêu trên lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc để xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ giải trình, người sử dụng lao động sẽ nhận được văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu 03/PLI. Trong trường hợp không được cấp thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có văn bản giải trình lý do. 

Bước 2: Xin xác nhận thuộc người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Trong bước này,

    • Người sử dụng lao động và người lao động chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu tại mục Hồ sơ miễn giấy phép lao động.
    • Sau đó, ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động nước ngoài phải nộp bộ hồ sơ này lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tỉnh nơi người lao động nước ngoài sẽ làm việc.
    • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, người sử dụng lao động sẽ nhận được xác nhận miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài theo Mẫu 10/PLI. Trường hợp không xác nhận thì người sử dụng lao động nước ngoài sẽ nhận được văn bản trả lời kèm theo lý do cụ thể.

5. Lưu ý

Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp dưới đây được miễn bước xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và hoặc xin xác nhận miễn giấy phép lao động.

1. Các trường hợp được miễn xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Có 6 đối tượng miễn trừ giấy phép lao động không phải thực hiện bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, nhưng phải thực hiện bước xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, đó là:

    • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
    • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
    • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
    • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
    • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
    • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

2. Các trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động

Có 2 trường hợp miễn giấy phép lao động được miễn thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải tiến hành xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu công việc của người nước ngoài, và ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến này, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.

2 trường hợp này là:

    • Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
    • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Các trường hợp được miễn cả 2 bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và xin miễn giấy phép lao động

Có 5 trường hợp được miễn cả 2 bước trong thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến người nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc. 

5 trường hợp này bao gồm:

    • Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
    • Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
    • Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
    • Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
    • Người nước ngoài là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Miễn Giấy phép lao động 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam - htlaw

1. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (GPLĐ) hay chính xác hơn là giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ có đủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.

Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động được coi là làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động.

Giấy phép lao động cũng là một trong những giấy tờ cần thiết để người lao động thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh, tạm trú.

Các hành vi vi phạm quy định pháp luật về giấy phép lao động đều có thể bị xử phạt hành chính.

2. Có mấy loại giấy phép lao động?

Các loại giấy phép lao động hiện nay bao gồm:

    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động.
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp có hiện diện thương mại tại Việt Nam
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trên đây là các loại giấy phép lao động theo quy định hiện hành của nhà nước Việt Nam. Người lao động cần hiểu rõ các loại giấy phép lao động để xin cấp giấy phép cho đúng loại.

Cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam - htlaw

3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động

    1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

    2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

    3. Phiếu Lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Phiếu LLTP hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

    4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

    5. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

    6. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

    7. Bản sao y chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị.

4. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động cần đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

    • Hồ sơ thực hiện: Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
    • Thời gian thực hiện dự kiến: 10 ngày làm việc.

Bước 2. Xin cấp Giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

    • Thời gian thực hiện dự kiến: 05 ngày làm việc.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Giấy phép lao động. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Chế tài đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động

htlaw - Chế tài đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động

Theo Điều 151 Bộ luật lao động 2019, giấy phép lao động là một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Để nâng cao tinh thần tuân thủ pháp luật, Nghị định 28/2020 đã quy định những chế tài xử phạt hành chính đối với hành vi làm việc không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật. 

I. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo Điều 151 BLLĐ 2019, Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.

Do đó, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động là văn bản pháp lý vô cùng quan trọng nhằm chứng minh tính hợp pháp trong quan hệ lao động của người nước ngoài tại Việt Nam.

htlaw - Chế tài đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động

II. Chế tài đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc trường hợp cấp giấy phép lao động

1. Đối với người lao động

Theo khoản 3 Điều 31 Nghị định 28/2020, hình thức phạt chính:

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:

a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;

b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

Theo khoản 5 Điều 31 Nghị định 28/2020, Hình thức xử phạt bổ sung:

Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Đối với người sử dụng lao động

Theo khoản 4 Điều 31 Nghị định 28/2020:

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:

a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

Vì vậy, nhằm tuân thủ nghiêm các quy định pháp luật lao động, người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu luật định trước khi bắt đầu ký một hợp đồng lao động mới tại Việt Nam.

Để không bị phạt do không có Giấy phép lao động và tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ làm Giấy phép lao động

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Giấy phép lao động đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Giấy phép lao động đối với nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam - htlaw

Bộ luật Lao động 2019 hiện nay đã có thay đổi lớn trong việc quy định cấp giấy phép lao động cho nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam. Dưới đây, HTLaw sẽ tổng hợp những trường hợp luật định đối với giấy phép lao động cho nhà đầu tư nước ngoài theo Bộ luật Lao động 2019. 

1. Xác nhận nhà đầu tư có thuộc diện cần làm Giấy phép lao động hay không?

Trường hợp 1: Đối với nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn điều lệ từ 3 tỷ VNĐ trở lên.

Theo Điều 7 Nghị định 152/2020, chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên thì thuộc trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020. Xem chi tiết hồ sơ Miễn Giấy phép lao động tại đây

Trường hợp 2: Đối với nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn điều lệ dưới 3 tỷ VNĐ.

Theo Điều 7 Nghị định 152/2020, chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên thì thuộc trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Do đó, chủ sở hữu góp vốn dưới 3 tỷ vẫn phải làm hồ sơ cấp giấy phép lao động.

Giấy phép lao động đối với nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam - htlaw

2. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn dưới 3 tỷ VNĐ thì phải làm các thủ tục xin cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với vị trí công việc mà nhà đầu tư (người lao động) làm việc tại Việt Nam.

Sau khi nộp hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng lao động thành công, Sở Lao động Thương binh Xã hội sẽ cấp Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Từ đó, người lao động sẽ tiếp tục thực hiện Bước 2 dưới đây.

Hồ sơ gồm:

1. Đơn giải trình nhu cầu sử dụng lao động

2. Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty nơi người lao động làm việc

Thời gian trả kết quả trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

3. Hồ sơ cấp giấy phép lao động

Hồ sơ bao gồm:

1. Giấy khám sức khỏe

2. Thư xác nhận kinh nghiệm tại công ty nước ngoài ít nhất 03 năm (phải hợp pháp hóa lãnh sự trước khi nộp hồ sơ)

3. Phiếu lý lịch tư pháp

4. Hộ chiếu (bản gốc, HTLaw sẽ giữ 1 ngày khi nộp hồ sơ bước 2 tại Sở)

5. Hộ chiếu sao y, chứng thực

6. Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty mà người lao động làm việc

7. Ảnh thẻ ( 4cmx6cm, nền trắng, mặc áo sơ mi, không đeo kính màu) chụp trong vòng 6 tháng trước khi nộp hồ sơ.

Thời gian trả kết quả trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Giấy phép lao động cho nhà đầu tư nước ngoài 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Miễn giấy phép lao động cho Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Kể từ khi nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực vào ngày 15/02/2021, một số quy định mới về người lao động nước ngoài đã được bổ sung, trong đó chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 (ba) tỷ đồng trở lên chỉ phải làm thủ tục báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài với Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc mà không phải làm thủ tục xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Dưới đây là hồ sơ báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên đến Sở Lao động thương binh xã hội mà HT đã tóm tắt để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định này.

    1. Văn bản báo cáo theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm các thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.
    2. Bản sao có chứng thực hộ chiếu của chủ sở hữu, thành viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn.
    3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Công ty mà người lao động là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn.
    4. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty mà người lao động là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn.
    5. Văn bản ủy quyền của người làm thủ tục (nếu có)

Thời gian trả kết quả trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Miễn giấy phép lao động 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

QUY ĐỊNH MỚI VỀ GPLĐ ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI VIỆT NAM VÀ SINH SỐNG TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

Theo quy định mới nhất tại Nghị định 152/2020 (có hiệu lực từ ngày 15/02/2021), người lao động nước ngoài đã kết hôn với người Việt Nam và hiện tại đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thuộc trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Tuy nhiên có một thuận lợi, trong trường hợp này người sử dụng lao động nước ngoài thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài và chỉ phải làm báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài với Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc mà không phải thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

HT xin tóm tắt về các bước cần thực hiện để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định này.

Bước 1: Thủ tục xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Thời gian: 07 ngày làm việc

Nơi nhận hồ sơ: Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Bước 2: Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài với Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.Văn bản báo cáo theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm các thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc;

2. Bản sao có chứng thực hộ chiếu của người nước ngoài;

3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp của công ty người nước ngoài dự kiến làm việc;

4. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

5. Văn bản ủy quyền của người làm thủ tục (nếu có).

Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: hue.truong@htlaw.vn hoặc số điện thoại +84 935 439 454 nếu bạn cần giải đáp thêm. Chúng tôi mong muốn được hợp tác lâu dài với bạn.