HT law

HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ ĐẤT

Hướng dẫn cách tính lệ phí trước bạ nhà đất - htlaw.vn

Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục mục lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí 2015.

Như vậy, lệ phí trước bạ là khoản tiền được cơ quan nhà nước ấn định trước về tài sản mà cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải nộp.

Về nguyên tắc xác định mức thu lệ phí trước bạ:

    • Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí;
    • Mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản;
    • Bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

Hồ sơ thực hiện khai thuế trước bạ nhà, đất:

    • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
    • Bản sao sổ đỏ cũ hoặc các chứng từ có liên quan chứng minh quyền sở hữu
    • Bản sao hợp đồng mua bán/chuyển nhượng nhà đất
    • Trong trường hợp cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ cần nộp các giấy tờ bản sao chứng minh theo quy định pháp luật khi thực hiện mua bán, chuyển nhượng.

II. ĐỐI TƯỢNG PHẢI CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Các đối tượng chịu phải chịu lệ phí trước bạ như sau:

    • Nhà, đất
    • Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao
    • Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thuỷ), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
    • Thuyền, kể cả du thuyền.
    • Tàu bay
    • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
    • Ô tô, rơ móoc hoặc sơ mi ro móoc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
    • Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Người nộp lệ phí trước bạ:

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ như trên phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định pháp luật.

III. CÁCH TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) như sau:

    • Nhà, đất: Mức thu là 0,5% (nhà, gồm: nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác; đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phí nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai, không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình)
    • Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%
    • Tàu thuỷ, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%
    • Xe máy: Mức thu là 2%, riêng một số trường hợp sẽ có mức thu riêng.
    • Ô tô, rơ móoc hoặc sơ mi rơ móoc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%, riêng một số trường hợp sẽ có mức thu riêng.

Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định trên khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/ 1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.

Riêng đối với việc tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được quy định cụ thể như sau:

Lệ phí trước bạ nhà đất phải nộp = mức thu lệ phí x giá tính lệ phí trước bạ

Trong đó:

    • Mức thu lệ phí là 0,5%
    • Các mức nộp theo từng trường hợp được xác định cụ thể như sau:
      • Đối với đăng ký, cấp GCNQSDĐ: Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01 m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)
      • Đối với chuyển nhượng nhà đất:
        • Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất do UBND cấp tỉnh quy định: Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (giá trong hợp đồng x diện tích nhà, đất được chuyển nhượng)
        • Trường hợp 2: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do UBND cấp tỉnh quy định: Đối với đất, lệ phí trước bạ = 0,5% x (giá 01 m2 đất trong bảng giá đất x diện tích chuyển nhượng); đối với nhà, lệ phí trước bạ = 0,5% x (diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x giá 01 m2 (đồng/m2) x tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Lệ phí trước bạ.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.