HT law

Phân biệt thẻ tạm trú và visa

Đầu tiên, chúng tôi xin gửi lời chào trân trọng đến Qúy khách hàng.

Hôm nay, chúng tôi xin được giới thiệu với Qúy khách hàng về Thẻ TạmTrú (TRC). Vui lòng xem thông tin chi tiết về việc “Nộp thẻ tạm trú cho người nước ngoài” ở bên dưới.

1. Giới thiệu chung

Thẻ tạm trú (TRC) là bắt buộc đối với người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam trong khoản thời gian dài. Thẻ tạm trú này tiện lợi hơn visa, bởi những lý do như sau:

VisaTRC
Khách hàng có thể lấy được visa 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm.
Nếu khách hàng có được visa 1 năm, nhưng chỉ ở được 6 tháng sau đó phải xuất cảnh ra Việt Nam và trở vào lại để tiếp tục ở 6 tháng còn lại.
Sẽ được cấp thẻ tạm trú 1 năm, 2 năm, 3 năm hoặc 5 năm. Thẻ tạm trú có giá trị tương đương với visa, và Qúy khách hàng sẽ được ở liên tục cùng với thời gian của thẻ tạm trú mà không cần phải xuất cảnh.

2. Hồ sơ yêu cầu:

Dựa vào kinh nghiệm tư vấn hồ sơ cho khách hàng, chúng tôi nhận thấy rằng hồ sơ có 4 trường hợp sau đây:

    • Nếu đương đơn là nhà đầu tư, tài liệu sẽ được chuẩn bị như sau
STTTên tài liệuSố lượng Loại
1Hộ chiếu1 Bản gốc
2Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư1 Sao y công chứng
3Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp1 Sao y công chứng
4Giấy đăng ký mẫu dấu của công ty1Bản copy có đóng dấu treo của Cty
5Giấy đăng ký tạm trú của công an phường, nơi Qúy khách hàng đang sinh sống ở Việt Nam1Bản gốc
6Công văn visa nhập cảnh gần nhất vào Việt Nam1 Sao y
7Ảnh 2×33
8Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất1 Sao y
    • Nếu đương đơn là thành viên góp vốn, thì phải chuẩn bị những hồ sơ sau đây:
STTTên tài liệuSố lượng Loại
1Hộ chiếu1 Bản gốc
2Giấy chứng nhận đnăg ký doanh nghiệp1 Sao y công chứng
3Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu1 Bản sao có đóng dấu treo của công ty
4Văn bản chấp thuận vốn góp1Bản sao y công chứng
5Giấy phép miễn lao động1Bản sao y công chứng
7 Công văn visa nhập cảnh gần nhất vào Việt Nam1 Sao y
8Ảnh 2×33
9Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất1 Sao y
    • Nếu đương đơn là người lao động thì cần chuẩn bị những hồ sơ sau:
STTTên tài liệuSố lượng Loại
1Hộ chiếu1 Bản gốc
2Giấy chứng nhận đnăg ký doanh nghiệp1 Sao y công chứng
3Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu1 Bản sao có đóng dấu treo của công ty
4Giấy phép lao động1Bản sao y công chứng
5Giấy đăng ký tạm trú của công an phường, nơi Qúy khách hàng đang sinh sống ở Việt Nam1Bản gốc
7Công văn visa nhập cảnh gần nhất vào Việt Nam1 Sao y
8Ảnh 2×33
9Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất1 Sao y
    • Nếu đương đơn có mối quan hệ tại Việt Nam:
STTTên tài liệuSố lượng Loại
1Hộ chiếu1 Bản gốc
2Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy đăng ký khai sinh1Hợp pháp hóa lãnh sự
3 Giấy đăng ký tạm trú của công an phường, nơi Qúy khách hàng đang sinh sống ở Việt Nam.1Bản gốc
4Công văn visa nhập cảnh gần nhất vào Việt Nam1 Sao y
8Ảnh 2×33
9Nếu đương đơn được bảo lãnh bởi công ty của chồng hoặc của vợ thì sẽ cung cấp thểm những giấy tờ khác liên quan đến công ty bảo lãnh
    • Thời gian

Sẽ mất hai tuần để hoàn thành.

Để biết thêm thông tin chi tiết về hồ sơ cũng như thủ tục đăng ký Thẻ tạm trú tại Việt Nam. Hãy liên hệ với HT.

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Visa Việt Nam (công tác, lao động, thăm thân)

I. Cơ quan thực hiện

Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc thành phố Hà Nội.

II. Trình tự thủ tục

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thành phố Hà Nội (Địa chỉ 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội) hoặc Tp. Hồ Chí Minh (địa chỉ 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh) để nộp hồ sơ.

Bước 3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí fax cho cán bộ thu lệ phí (nếu có).
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.

*Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). 

Bước 4. Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả xuất trình giấy biên nhận, CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và nhận công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài.

*Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết). 

III. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

    1. Công văn đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh xét duyệt nhân sự cấp thị thực, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (Mẫu NA2);
    2. Bản sao chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
    3. Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (mẫu NA16 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA).
    4. Giấy giới thiệu
    5. Bản copy hộ chiếu của người nước ngoài

IV. Thời gian xử lý

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

V. Nơi nhận thị thực

Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện được bão lãnh bởi cơ quan, tổ chức có thể nhận thị thực một trong các nơi sau:

    • Người nước ngoài có thể được nhận thị thực trực tiếp tại cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế khi nhập cảnh tại Cảng hàng không quốc tế;
    • Đối với trường hợp nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ, đường thủy, đường sắt, người nước ngoài có thể nhận thị thực tại Cục Cửa khẩu – Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng;
    • Người nước ngoài có thể nhận thị thực tại Cơ quan đại diện ngoài giao Việt Nam tại nước mà người nước ngoài xuất cảnh

VI. Lệ phí

    • Cấp thị thực có giá trị 1 lần trong 03 tháng: 25 USD
    • Cấp thị thực có giá trị nhiều lần trong 03 tháng: 50 USD

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thị thực cho người nước ngoài. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Gia hạn visa cho người nước ngoài đang ở tại Việt Nam

I. CƠ QUAN THỰC HIỆN

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

II. TRÌNH TỰ THỦ TỤC

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bước 3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí fax cho cán bộ thu lệ phí (nếu có).
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ

Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). 

Bước 4. Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả xuất trình giấy biên nhận, CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và nhận công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài.

Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). 

III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

Hồ sơ bao gồm:

    1. Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thi thực và gia hạn tạm trú (Mẫu NA5)
    2. Hộ chiếu
    3. Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp, gia hạn thị thực là một trong các loại giấy tờ như: Giấy phép lao động/ Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/ Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn/ Giấy khai sinh/ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…
    4. Giấy Xác nhận tạm trú của Công an Phường.
    5. Giấy giới thiệu của cơ quan tổ chức giới thiệu người đi nộp hồ sơ (nếu có)

IV. THỜI GIAN XỬ LÝ

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

V. LỆ PHÍ

    • Loại có giá trị nhiều lần trong 01 tháng: 10 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần từ 01 tháng đến 03 tháng: 50 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần trên 01 tháng đến 02 năm: 145 USD

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Gia hạn thị thực cho người nước ngoài. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.