HT law

So sánh văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài

1. Cơ sở pháp lý

    • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội.
    • Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
    • Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 09 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về phí cấp phép lập Văn phòng xúc tiến thương mại nước ngoài.

2. Các vấn đề về cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và Chi nhánh của thương nhân nước ngoài

Tiêu chíVăn phòng đại diện của thương nhân nước ngoàiChi nhánh của thương nhân nước ngoài
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
Thời hạn hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
Thời hạn hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
Thời hạnGiấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
Trình tựBước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cơ quan cấp giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện (Sở Công thương/Ban quản lý đối với Văn phòng đại diện)/ Bộ Công thương (đối với Chi nhánh).
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Hồ sơ1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.
3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh đáp ứng các quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động.
7. Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh.
Cơ quan cấp phépSở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là Ban quản lý) nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Bộ Công thương thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh và chấm dứt hoạt động của Chi nhánh trong trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
Thời gian dự kiến- Trường hợp thông thường: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đặc biệt: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí3.000.000 đồng
Lưu ý- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trước khi quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, dịch thuật công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập văn phòng đại diện và chi nhánh. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

So sánh văn phòng đại diện và chi nhánh của doanh nghiệp tại Việt Nam

1. Cơ sở pháp lý

– Điều 44, 45 Luật Doanh nghiệp 2020.

– Điều 31 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

– Thông tư số 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp

2. So sánh Văn phòng đại diện và Chi nhánh của Doanh nghiệp tại Việt Nam

Tiêu chíVăn phòng đại diệnChi nhánh
Khái niệmVăn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Hồ sơ 1. Thông báo về thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
2. Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
3. Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh
4. Bản sao Giấy phép thành lập doanh nghiệp; Giấy phép đăng ký đầu tư (nếu có).
Số lượng01 bộ
Cơ quan cấp Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Trình tựBước 1: Nộp hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt Văn phòng đại diện/Chi nhánh thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu hồ sơ hợp lệ). Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Thời gian03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Con dấuDoanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do Văn phòng đại diện/Chi nhánh của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Lệ phí- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện/Chi nhánh
- Phí công bố nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện/Chi nhánh: 100.000 VNĐ

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, dịch thuật công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập văn phòng đại diện và chi nhánh tại Việt Nam. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Một số hạn chế của văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Văn phòng đại diện luôn là mô hình được đa số các thương nhân nước ngoài lựa chọn khi muốn tìm hiểu những cơ hội phát triển hoặc mở rộng kinh doanh của mình tại Việt Nam bởi sự thuận lợi trong việc quản lý, tránh được các rủi ro phát sinh từ các thủ tục hành chính ở địa phương. Tuy nhiên, các thương nhân nước ngoài cần lưu ý về những hoạt động bị hạn chế đối với văn phòng đại diện để tránh các rủi ro pháp lý trong quá trình hoạt động.

Một số hạn chế của văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam - htlaw.vn

I. Cơ sở pháp lý

Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005

Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016

Nghị định 98/2020/NĐ-CP ngày 26/08/2020

II. Khái niệm văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam?

Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.

III. Các hoạt động văn phòng đại diện được phép thực hiện

Theo pháp luật Việt Nam, văn phòng đại diện dù là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài nhưng chỉ có vai trò hỗ trợ nhằm tìm hiểu xu hướng thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại. Văn phòng đại diện không có chức năng kinh doanh nên các hoạt động được phép thực hiện khá hạn chế, bao gồm:

    • Văn phòng liên lạc;
    • Hoạt động nhằm mục đích nghiên cứu và khảo sát thị trường;
    • Tìm kiếm và xúc tiến thúc đẩy cơ hội đầu tư kinh doanh, đối tác như ký kết hợp đồng với thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ và hội chợ triển lãm thương mại cho thương nhân mà mình đại diện khi được thương nhân đó ủy quyền;
    • Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của văn phòng đại diện;
    • Tuyển dụng người lao động Việt Nam và người nước ngoài để làm việc tại văn phòng đại diện; và
    • Mở tài khoản bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện.

IV. Các hoạt động văn phòng đại diện không được phép thực hiện

Ngoài các thuận lợi trong hoạt động nghiên cứu thị trường, văn phòng đại diện không được phép thực hiện các hoạt động sau:

    • Thực hiện hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam;
    • Khuyến mại hoặc thuê thương nhân khác thực hiện khuyến mại tại Việt Nam cho thương nhân mà mình đại diện;
    • Trực tiếp thực hiện hoạt động quảng cáo thương mại; trực tiếp tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại;
    • Trực tiếp trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ của thương nhân do mình đại diện, trừ việc trưng bày, giới thiệu tại trụ sở của Văn phòng đại diện đó;
    • Giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết của thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp Trưởng văn phòng đại diện được sự ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài hoặc các trường hợp khác nhằm phục vụ nhu cầu hoạt động của mình như: Thuê địa điểm đặt trụ sở, thuê, mua các phương tiện vật dụng cần thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện; Tuyển dụng lao động; Mở tài khoản ngoại tệ để phục vụ cho hoạt động của Văn phòng đại diện;
    • Xuất hóa đơn;
    • Cung cấp các dịch vụ sau bán hàng liên quan đến sản phẩm, dịch vụ do thương nhân nước ngoài cung cấp; và
    • Thực hiện các hoạt động với tư cách là đại lý giữa khách hàng và thương nhân nước ngoài.

Từ những thông tin trên, thương nhân nước ngoài cần cẩn trọng khi thực hiện các hoạt động thông qua văn phòng đại diện của mình tại Việt Nam, đặc biệt tránh để văn phòng đại diện thực hiện các hoạt động trực tiếp tạo ra lợi nhuận. Việc thực hiện các hoạt động không được phép trên có thể dẫn đến hậu quả tước quyền sử dụng giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, dịch thuật công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

htlaw - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
htlaw - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
htlaw - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

I. Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là gì?

Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.

II. Điều kiện cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:

    1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
    2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
    3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
    4. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
    5. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).

III. Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện

    1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
    2. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là Ban quản lý) nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

IV. Trình tự thực hiện cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Bước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cơ quan cấp giấy phép

Bước 2: Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 3: Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Lưu ý:

Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trước khi quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài.

V. Hồ sơ

    1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
    2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài
    3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện
    4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất
    5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện
    6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:

– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

– Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện đáp ứng các quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động.

Lưu ý: 

– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. 

– Các tài liệu số 3,4,5 (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

VI. Thời hạn cấp giấy phép

– Trường hợp thông thường: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

– Trường hợp đặc biệt: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

VII. Lệ phí

3.000.000 đồng

Nếu bạn băn khoăn về việc thành lập công ty, văn phòng đại diện, chi nhánh, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, dịch thuật công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập văn phòng đại diện cho nhà đầu tư nước ngoài

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Quy trình thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp tại Việt Nam

htlaw - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
htlaw - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.(Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020).

Như vậy, chức năng của Văn phòng đại diện chính yếu là thực hiện nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho Doanh nghiệp. Tùy vào mục đích của Doanh nghiệp khi mở rộng hoạt động kinh doanh mà quyết định thành lập Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh hoặc Địa điểm kinh doanh cho phù hợp.

Trong bài viết này, các chuyên gia tư vấn pháp lý của HT INVESTMENT & IMMIGRATION CO., LTD sẽ tập trung vào việc phân tích và hướng dẫn thực hiện các bước cần thiết để xin giấy phép thành lập Văn phòng đại diện để có thể hoạt động trên thực tế phù hợp với các quy định pháp luật.

1. Cơ sở pháp lý cho việc thành lập Văn phòng đại diện

Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 44, 45, Văn phòng đại diện

2. Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị để xin giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

1/ Thông báo về thành lập văn phòng đại diện

2/ Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập văn phòng đại diện

3/ Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện

4/ Bản sao Giấy phép thành lập doanh nghiệp; Giấy phép đăng ký đầu tư (nếu có)

3. Quy trình nộp hồ sơ xin giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

    • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thành lập Văn phòng đại diện
    • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
    • Thời gian: 03 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ

      Trình tự nộp hồ sơ


      1. Đăng ký khai online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và lấy Biên nhận tiếp nhận hồ sơ
      2. Nộp hồ sơ giấy đã chuẩn bị đến nơi tiếp nhận hồ sơ kèm theo kết quả Tiếp nhận hồ sơ online trước đó

      Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện cho doanh nghiệp

4. Con dấu của Văn phòng đại diện

Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của văn phòng đại diện.

Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do văn phòng đại diện của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập Văn phòng đại diện

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.