Làm thế nào để cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có thể kinh doanh thuốc lá điện tử mà không phải thành lập doanh nghiệp?
HT có thể hỗ trợ bạn thành lập hộ kinh doanh và xin các giấy phép liên quan để tiến hành hoạt động kinh doanh thuốc lá điện tử theo đúng quy định của pháp luật.

Contents
1. Một số điểm cần lưu ý
* Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 67/2013/NĐ-CP: “Sản phẩm thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hay một phần nguyên liệu thuốc lá và được chế biến dưới dạng thuốc điếu, xì gà, thuốc lá sợi dùng để hút tẩu và các dạng sản phẩm khác dùng để hút, nhai, ngửi.”
-> Thuốc lá điện tử được xem là một sản phẩm thuốc lá.
* Hoạt động mua bán sản phẩm thuốc lá bao gồm: phân phối, bán buôn, bán lẻ. Trong đó, hộ kinh doanh chỉ được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
* Kinh doanh thuốc lá là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, ngoài Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh còn phải làm hồ sơ xin cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá.
2. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
STT | Nội dung | Chi tiết |
---|---|---|
1 | Thẩm quyền cấp | Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện) nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh |
2 | Hồ sơ | 1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh 2. CMND/CCCD của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh 3. CMND/CCCD của thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh) 4. Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh (trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh) 5. Văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh (trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh) 6. Hợp đồng thuê địa điểm và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của địa điểm thuê |
3 | Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
3. Xin cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá
STT | Nội dung | Chi tiết |
---|---|---|
1 | Điều kiện | 1. Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật 2. Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012: Không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó. 3. Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh |
2 | Thẩm quyền cấp | Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
3 | Hồ sơ | 1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá 2. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh 3. Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế 4. Văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh |
4 | Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5 | Thời hạn của giấy phép | 5 năm. Trường hợp tiếp tục kinh doanh thì thương nhân bán lẻ thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày |
6 | Quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán lẻ thuốc lá | - Được mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán tại các địa điểm được cấp phép. - Niêm yết bản sao hợp lệ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tại địa điểm kinh doanh của thương nhân. |
Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu về luật, điền form, nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ đăng ký Hộ kinh doanh kinh doanh thuốc lá điện tử.
Liên hệ với chúng tôi
-
- Email: hue.truong@htlaw.vn
- SĐT: +84 935 439 454.