1. Các loại hình Visa cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào việt Nam:
Theo quy định hiện nay, có 21 loại Visa được phân loại dựa theo mục đích nhập cảnh quy định cụ thể tại Điều 8 Luật số 51/2019.
Các loại Visa phố biến:
- Visa Du lịch: Cấp cho người vào du lịch.
· ĐT1:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
· ĐT2:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
· ĐT3:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
· ĐT4:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
· DN1:
Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;
· DN2:
Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
· LĐ1:
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
· LĐ2:
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
- Visa Thăm thân: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- Visa Du học: Cấp cho người vào thực tập, học tập.
- Visa điện tử: Cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc đối tượng cấp thi thực NG1, NG2, NG3, NG4.
2. Điều kiện để được cấp Visa vào Việt Nam:
Điều kiện chung để người nước ngoài được cấp Visa vào Việt Nam:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh trừ một số trường hợp theo quy định pháp luật;
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh:
· Không đủ điều kiện nhập cảnh;
· Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng;
· Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú;
· Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng;
· Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực;
· Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực;
· Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;
· Vì lý do thiên tai;
· Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Ngoài ra, đối với mỗi loại Visa sẽ có thêm những điều kiện cụ thể về giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh. Cụ thể:
- Đối với Visa Đầu tư: Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư (Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
- Đối với Visa Lao động: Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
- Đối với Visa du học: Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam;
- Đối với Visa Luật sư: Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư.
3. Thời hạn của thị thực:
Mỗi loại thị thực có một thời hạn khác nhau:
- Thị thực Du lịch: Không quá 03 tháng riêng đối với cá nhân có quốc tịch Mỹ có thể đến 12 tháng;
- Thị thực Đầu tư: ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4: Có thời hạn không quá 12 tháng
- Thị thực Doanh nghiệp: có thời hạn không quá 12 tháng
- Thị thực Lao động: Có thời hạn không quá 12 tháng
- Thị thực Thăm thân: Có thời hạn không quá 12 tháng
- Thị thực Du học: Có thời hạn không quá 12 tháng
Khi thị thực hết hạn, được xem xét để cấp lại thị thực mới và thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
4. Thời hạn của thẻ tạm trú:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
- Thẻ tạm trú có ký ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm;
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
5. Loại hình Visa nhập cảnh:
- Visa một lần nhập cảnh: là loại Visa cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh và xuất cảnh Việt Nam chỉ một lần duy nhất trong thời hạn hiệu lực của Visa và không được thay đổi mục đích Visa.
- Visa nhiều lần nhập cảnh: là loại Visa cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh và xuất cảnh Việt Nam nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Visa và không được thay đổi mục đích Visa.
- Đối với Visa điện tử: Visa điện tử là Visa một lần nhập cảnh.
6. Chuyển đổi mục đích Visa:
Về nguyên tắc Visa không được chuyển đổi mục đích, ngoại trừ một số trường hợp:
- Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam
Trước đó người nước ngoài sử dụng Visa Du lịch, Visa Lao động, Visa Doanh nghiệp….thì khi chứng minh được mình là nhà đầu tư hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thì được chuyển đổi sang loại Visa phù hợp với vị trí
và vai trò hiện tại.
- Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh.
Cá nhân mời bảo lãnh được hiểu bao gồm là cá nhân người mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có Visa tại Việt Nam theo đúng quy định thì có thể chuyển đổi mục đích Visa cho người thân của mình.
- Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
Trường hợp này được hiểu là người nước ngoài trước đó đã được công ty mời và bảo lãnh vào làm việc cho chính với công ty đó khi đã có giấy phép lao động hoặc chưa có xin giấy miễn giấy phép lao động với các loại visa ký hiệu là DN1 thì có thể chuyển đổi thành loại Visa (bao gồm cả thẻ tạm trú) có ký hiệu là LĐ1, LĐ2
- Nhập cảnh bằng Visa điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
Công dân của 80 quốc gia và vùng lãnh thổ khi nhập cảnh Việt nam bằng thị thực điện tử (Visa EV) với thời hạn 30 ngày khi có giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động thì được chuyển đổi mục đích visa từ visa điện tử (EV visa) thành visa (hoặc thẻ tạm trú) có ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 theo quy định pháp luật.
Trường hợp chuyển đổi mục đích thì được cấp Visa mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi.
Please feel free to contact us by email: huonghue.ht@gmail.com or phone number +84 935 439 454 if you need any further clarification. We look forward to long-term co-operation with you.