HT law

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MUỐN NHẬP TỊCH VÀO VIỆT NAM PHẢI LÀM THẾ NÀO?

1. Điều kiện để nhập quốc tịch Việt Nam

Căn cứ theo Điều 19 Luật Quốc tịch 2008 người nước ngoài có thể nhập quốc tịch Việt Nam nếu có đầy đủ các điều kiện sau:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;

– Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;

– Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;

– Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MUỐN NHẬP TỊCH VÀO VIỆT NAM PHẢI LÀM THẾ NÀO? - HTLaw

2. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định pháp luật

Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Quốc tịch 2008, hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam bao gồm:

“1. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:

a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;

b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

c) Bản khai lý lịch;

d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

đ) Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;

e) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;

g) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Nhập tịch

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

Khi người nước ngoài hết hạn visa, bị xử lý như thế? (các trường hợp bị xử lý và mức phạt)

I. Thời hạn visa của người nước ngoài tại Việt Nam

Căn cứ theo Điều 8 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019, có tổng cộng 21 loại thị thực (visa) được cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam, trong đó có các nhóm lớn như ngoại giao (NG), làm việc (LV), đầu tư (Đầu tư), doanh nghiệp (DN), học tập (DH), phóng viên (PV), lao động (LĐ), thăm thân (VR),… tùy theo mục đích nhập cảnh vào Việt Nam của người nước ngoài.

Người nước ngoài có thể được nhập cảnh và cư trú hợp pháp tại Việt Nam căn cứ theo thời hạn được quy định tùy theo loại thị thực họ được cấp. Căn cứ theo Điều 9 Luật Nhập cảnh Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam thì thời hạn của các loại thị thực được quy định như sau:

“1. Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.

2. Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.

3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.

4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm

5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm

5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm

6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm”

Khi hết thời hạn nêu trên thì người nước ngoài phải thực hiện việc gia hạn thị thực nếu thuộc trường hợp được gia hạn hoặc phải rời khỏi Việt Nam nếu không được gia hạn thị thực. Nếu quá thời hạn được ghi trên thị thực mà người nước ngoài không thực hiện một trong hai việc trên thì sẽ bị phạt và xử lý theo pháp luật.

1
Khi người nước ngoài hết hạn visa, bị xử lý như thế? (các trường hợp bị xử lý và mức phạt)

II. Các trường hợp bị xử lý và mức phạt

Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực an ninh trật tự xã hội thì người nước ngoài có thể bị phạt từ 500.000 đồng cho tới 20.000.000 đồng nếu sử dụng thị thực quá hạn tại Việt Nam và có thể bị áp dụng biện pháp trục xuất khỏi Việt Nam:

“2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

đ) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

e) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

b) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

b) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

d) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.”

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Visa

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

VISA RUN LÀ GÌ? QUY ĐỊNH VÀ THỦ TỤC LÀM VISA RUN?

1. Visa Run Việt Nam là gì?

Khi thời gian lưu trú tại Việt nam của du khách sắp hết hạn, du khách nước ngoài sẽ rời khỏi Việt Nam, sang một nước láng giềng hoặc một nước trong khu vực, sau đó trở lại Việt Nam, đóng dấu nhập cảnh với thời gian lưu trú mới.

Visa run là hình thức thường được lựa chọn khi người nước ngoài không thể gia hạn visa Việt Nam tại Việt Nam hoặc chi phí gia hạn quá cao so với chi phí làm visa run.

2. Đối tượng thường thực hiện visa run tại Việt Nam nhất bao gồm:

  • Du khách vào Việt Nam theo diện Miễn thị thực,
  • Du khách vào Việt Nam theo Giấy miễn thị thực 5 năm,
  • Du khách vào Việt Nam theo diện thị thực điện tử 30 ngày,
  • Du khách vào Việt Nam làm việc theo diện visa DN.

3. Hồ sơ

Để có thể thực hiện visa run dễ dàng, người nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

    • Hộ chiếu gốc (còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh lại vào Việt Nam và còn ít nhất 02 trang trống),
    • Một trong những giấy tờ có giá trị nhập cảnh Việt Nam (trừ khi người nước ngoài thuộc diện miễn thị thực):
      • Giấy miễn thị thực 5 năm,
      • E-visa Việt Nam,
      • Công văn nhập cảnh để lấy visa tại cửa khẩu (hiện nay chỉ áp dụng đối với khách xin visa DN (doanh nghiệp).
    • Vé máy bay/vé xe
    • Bút mực đen hoặc mực xanh để điền các tờ khai theo yêu cầu.
    • Nếu khách lấy visa tại cửa khẩu, cần mang thêm:
      • 2 ảnh chân dung 4*6 
      • Tờ khai xin visa Việt Nam
      • Phí dán tem: 25$ đối với visa nhập cảnh 1 lần và 50$ đối với visa nhập cảnh nhiều lần.
VISA RUN LÀ GÌ? QUY ĐỊNH VÀ THỦ TỤC LÀM VISA RUN - HTL

4. Thủ tục thực hiện visa run Việt nam

Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết

Trong bước này, người nước ngoài chuẩn bị thực hiện visa run sẽ chuẩn bị các giấy tờ như đã nêu trên.

Bước 2: Rời khỏi Việt Nam

Tùy theo hình thức visa run mà người nước ngoài sẽ hoàn thành thủ tục xuất cảnh Việt nam, đóng dấu xuất cảnh Việt Nam và di chuyển sang nước thứ ba bằng đường hàng không hoặc đường bộ.

Bước 3: Nhập cảnh sang nước thứ 3

Khi đặt chân đến cửa khẩu của nước thứ 3 (sân bay hoặc cửa khẩu đường bộ), người nước ngoài sẽ xuất trình các giấy tờ cần thiết để hoàn thành thủ tục nhập cảnh nước thứ 3.

Bước 4: Xuất cảnh ra khỏi nước thứ 3

Người nước ngoài có thể quay lại Việt Nam luôn ngay sau khi nhập cảnh nước thứ 3 hoặc ở lại du lịch vài ngày rồi mới quay lại Việt Nam.

Sau khi đến cửa khẩu quốc tế của nước thứ 3, người nước ngoài sẽ hoàn thành thủ tục xuất cảnh để di chuyển về cửa khẩu Việt Nam.

Bước 5. Nhập cảnh lại Việt Nam và hoàn thành thủ tục visa run

Sau khi đến cửa khẩu Việt Nam, người nước ngoài sẽ xuất trình các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu gốc (còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh lại vào Việt Nam và còn ít nhất 02 trang trống),
  • Một trong những giấy tờ có giá trị nhập cảnh Việt Nam (trừ khi người nước ngoài thuộc diện miễn thị thực):
    • Giấy miễn thị thực 5 năm,
    • E-visa Việt Nam,
    • Công văn nhập cảnh.
  • Nếu khách lấy visa tại cửa khẩu, cần mang thêm:
    • 2 ảnh chân dung 4*6
    • Tờ khai xin visa Việt Nam.

Du khách cần dán tem visa tại cửa khẩu sẽ cần dán tem visa vào hộ chiếu. Còn đối với những du khách khác sẽ đến ngay cửa khẩu an ninh để làm thủ tục nhập cảnh Việt nam và đóng dấu nhập cảnh cũng như thời hạn lưu trú mới lên hộ chiếu.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về VISA

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

DANH SÁCH CÁC NƯỚC ĐƯỢC CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ CỦA VIỆT NAM

1. Thị thực điện tử là gì

Thị thực điện tử hay còn gọi là e-visa Việt Nam do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam bắt đầu từ tháng 2 năm 2017. Loại thị thực này được cấp trực tuyến.

Thị thực điện tử chỉ có thời hạn 30 ngày cho người nước ngoài nhập cảnh một lần vào Việt Nam với mục đích du lịch, không áp dụng cho mục đích thương mại, công tác.

Danh sách các nước được cấp thị thực điện tử của Việt Nam - htlaw

2. Đối tượng được xin thị thực điện tử vào Việt Nam

Hiện nay Việt Nam áp dụng cấp thị thực điện tử cho công dân của 80 quốc gia đến Việt Nam không phân biệt mục đích.

Danh sách cụ thể được cập nhật cho đến hiện tại tại trang web chính thức của Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam:

STT

ICAO

TÊN

TÊN (TIẾNG ANH)

1.

ARC

Ác-hen-ti-na

Argentina

2.

ARM

Ác-mê-ni-a

Armenia

3.

AZE

A-déc-bai-gian

Azerbaijan

4.

IRL

Ai-rơ-len

Ireland

5.

ISL

Ai-xơ-len

Iceland

6.

AUT

Áo

Austria

7.

POL

Ba Lan

Poland

8.

BLR

Bê-la-rút

Belarus

9.

BEL

Bỉ

Belgium

10.

PRT

Bồ Đào Nha

Portugal

11.

BIH

Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na

Bosnia and Herzegovina

12.

BRA

Bra-xin

Brazil

13.

BRN

Bru-nây

Brunei Darussalam

14.

BGR

Bun-ga-ri

Bulgaria

15.

ARE

Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

United Arab Emirates

16.

KAZ

Ca-dắc-xtan

Kazakhstan

17.

CAN

Ca-na-đa

Canada

18.

QAT

Ca-ta

Qatar

19.

D

CH Liên bang Đức

Germany

20.

CHL

Chi-lê

Chile

21.

COL

Cô-lôm-bi-a

Colombia

22.

IND

Cộng hòa Ấn Độ

India

23.

CZE

Cộng hòa Séc

Czech Republic

24.

AND

Công quốc An-đơ-ra

Andorra

25.

LIE

Công quốc Lít-ten-xơ-tên

Liechtenstein

26.

MCO

Công quốc Mô-na-cô

Monaco

27.

HRV

Crô-a-ti-a

Croatia

28.

CUB

Cu-ba

Cuba

29.

DNK

Đan Mạch

Denmark

30.

CYP

Đảo Síp

Cyprus

31.

TLS

Đông Ti-mo

Timor Leste

32.

EST

E-xtô-ni-a

Estonia

33.

GEO

Gru-di-a

Georgia

34.

KOR

Hàn Quốc

Korea

35.

USA

Hoa Kỳ

United States of America

36.

HUN

Hung-ga-ri

Hungary

37.

GRC

Hy Lạp

Greece

38.

ITA

I-ta-li-a

Italy

39.

LVA

Lát-vi-a

Latvia

40.

RUS

Liên bang Nga 

Russia

41.

GBR

Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len

United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland

42.

LTU

Lit-hua-ni-a

Lithuania

43.

LUX

Luých-xem-bua

Luxembourg

44.

FSM

Mai-crô-nê-xi-a

Micronesia

45.

MLT

Man-ta

Malta

46.

MKD

Ma-xê-đô-ni-a

Macedonia

47.

MEX

Mê-xi-cô

Mexico

48.

MMR

Mi-an-ma

Myanmar

49.

MDA

Môn-đô-va

Moldova

50.

MNG

Mông Cổ

 Mongolia

51.

MNE

Môn-tê-nê-grô

Montenegro

52.

NRU

Na-u-ru

Nauru

53.

JPN

Nhật Bản

Japan

54.

NZL

Niu Di-lân

New Zealand

55.

AUS

Ô-xtơ-rây-lia

Australia

56.

PLW

Pa-lau

Palau

57.

PAN

Pa-na-ma

Panama

58.

PNG

Pa-pua Niu Ghi-nê

Papua New Guinea

59.

PER

Pê-ru

Peru

60.

FIN

Phần Lan

Finland

61.

FRA

Pháp

France

62.

FJI

Phi-gi

Fiji

63.

PHL

Phi-líp-pin

Philippines

64.

MHL

Quần đảo Mác-san

Marshall Islands

65.

SLB

Quần đảo Xa-lô-mông

Salomon Islands

66.

ROM

Ru-ma-ni

Romania

67.

WSM

Sa-moa

Western Samoa

68.

SMR

San Ma-ri-nô

San Marino

69.

SRB

Séc-bi

Serbia

70.

ESP

Tây Ban Nha

Spain

71.

SWE

Thụy Điển

Sweden

72.

CHE

Thụy Sĩ

Switzerland

73.

CHN

Trung Quốc

– Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao

– Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc

China

– Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders

– Not apply to Chinese e- passport holders

74.

URY

U-ru-goay

Uruguay

75.

VUT

V a-nu-a-tu

V anuatu

76.

VEN

Vê-nê-du-e-la

V enezuela

77.

NLD

Vương quốc Hà Lan

Netherlands

78.

NOR

Vương quốc Na-uy

Norway

79.

SVK

Xlô-va-ki-a

Slovakia

80.

SVN

Xlô-ven-ni-a

Slovenia

DANH SÁCH CỬA KHẨU CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI XUẤT NHẬP CẢNH VIỆT NAM BẰNG VISA ĐIỆN TỬ

Công dân có mang visa điện tử được phép vào Việt Nam thông qua một trong số 33 cửa khẩu sau:

Sân bay

Cửa khẩu đường bộ

Cảng biển

Sân bay Cát Bi (Hải Phòng)

Cửa khẩu Bờ Y

Cảng Chân Mây

Sân bay Cam Ranh (Khánh Hoà)

Cửa khẩu Cha Lo

Cảng Đà Nẵng

Sân bay Cần Thơ

Cửa khẩu Cầu Treo

Cảng Dương Đông

Sân bay Nội Bài (Hà Nội)

Cửa khẩu Hà Tiên

Cảng Hải Phòng

Sân bay Tân Sơn Nhất (Tp.HCM)

Cửa khẩu Lao Bảo

Cảng Nha Trang

Sân bay Phú Bài

Cửa khẩu Lào Cai

Cảng Quy Nhơn

Sân bay Phú Quốc

Cửa khẩu La Lay

Cảng Tp. Hồ Chí Minh

 

Cửa khẩu Mộc Bài

Cảng Vũng Tàu

 

Cửa khẩu Móng Cái

 

 

Cửa khẩu Nậm Cắn

 

 

Cửa khẩu Na Mèo

 

 

Cửa khẩu Sông Tiền

 

 

Cửa khẩu Tịnh Biên

 

 

Cửa khẩu Tây Trang

 

 

Cửa khẩu Xa Mát

 

Điều kiện xin visa điện tử Việt Nam:

– Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày vào Việt Nam và còn ít nhất 2 trang trống

– 1 ảnh hộ chiếu

– Bản mềm của ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu

– Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí e-visa trực tuyến (không chấp nhận thẻ American Express)

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Thị thực điện tử

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CHƯA CÓ THẺ TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM CÓ ĐƯỢC THUÊ CHUNG CƯ DÀI HẠN KHÔNG?

Người nước ngoài chưa có thẻ tạm trú tại việt nam có được thuê chung cư dài hạn không? - htlaw

I. Trước hết để trả lời cho câu hỏi này thì chúng ta sẽ tìm hiểu xem Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Đối với trường hợp đủ điều kiện lưu trú từ 1 năm trở lên thì người nước ngoài sẽ được xem xét cấp thẻ tạm trú và thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa cho phép người ngoại quốc xuất – nhập cảnh nhiều lần.

II. Có thẻ tạm trú thì có cần phải xin visa không?

Khi người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam và vẫn còn thời hạn sử dụng thẻ thì không cần phải xin visa khi muốn nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam vì khi người nước ngoài muốn nhập cảnh ngoại trừ những trường hợp được miễn thị thực thì bắt buộc cần phải xin visa nhập cảnh. Tuy nhiên, dù bạn xin loại visa với mục đích du lịch, thăm thân, đầu tư,… thì đều có thời hạn hiệu lực với thời gian không quá 12 tháng với 1 lần hay nhiều lần xuất nhập cảnh. Khi thị thực hết thời hạn thì bạn cần phải xin gia hạn nếu muốn tiếp tục lưu trú tại Việt Nam, hoặc phải xuất cảnh. Còn đối với thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài nhập cảnh và cư trú có thời hạn hiệu lực dài hơn visa nhưng tối đa không quá 5 năm. Vì thế, khi người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam và đã được cấp thẻ tạm trú thì không cần xin visa để xuất nhập cảnh. Khi muốn xuất nhập cảnh chỉ cần xuất trình thẻ tạm trú cùng hộ chiếu.

 

Cùng với đó, nếu người lao động hay nhà đầu tư nước ngoài thường xuyên di chuyển xuất nhập cảnh Việt Nam nhưng chưa có thẻ tạm trú thì cần phải thường xuyên xin cấp mới hoặc gia hạn visa Việt Nam nhiều lần, gây rất mất thời gian và chi phí cho cả cá nhân và doanh nghiệp. Như vậy, việc xin cấp thẻ tạm trú sẽ đem đến những lợi ích đáng kể như:

Có thẻ tạm trú người nước ngoài được đảm bảo quyền cư trú theo quy định của pháp luật Việt Nam, không phải tiến hành xin, gia hạn visa tránh mất thời gian và chi phí.

Đối với những trường hợp là người nước ngoài thường xuyên di chuyển ra vào Việt Nam thì việc xin cấp, thẻ tạm trú sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại dễ dàng.

Đồng thời, có thẻ tạm trú người nước ngoài sẽ tránh được tình trạng phải dán tem visa nhiều lần lên hộ chiếu.

III. Tiếp đến hãy cùng HTLaw tìm hiểu xem điều kiện để người nước ngoài thuê chung cư là gì nhé

Về điều kiện chủ thể, điều kiện để cho người nước ngoài thuê chung cư là:

Theo Điều 119 Luật Nhà ở 2014

Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở:

” 2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.”

IV. Khai Báo Tạm Trú” Cho Người Nước Ngoài Là Gì?

Ngoài ra, Người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam, bên cạnh việc phải có visa/thẻ tạm trú để có thể cư trú tại Việt Nam hợp pháp, thì còn cần được khai báo tạm trú với công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm công an nơi người nước ngoài lưu trú (bao gồm cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng, v.v. – gọi chung là ‘Cơ sở Lưu trú’). Việc khai báo tạm trú phải được thực hiện trong thời hạn 12 giờ – 24 giờ (tùy từng khu vực) kể từ khi người nước ngoài đến Cơ sở Lưu trú.

         Trách nhiệm khai báo tạm trú thuộc về đại diện Cơ sở Lưu trú hoặc người được ủy quyền, người được giao trực tiếp quản lý, điều hành Cơ sở Lưu trú; đối với các Cơ sở Lưu trú cho người nước ngoài thuê để lưu trú dài hạn mà chủ Cơ sở Lưu trú không cư trú tại đó hoặc nhà do người nước ngoài mua, thì người đứng tên trong hợp đồng thuê hoặc hợp đồng mua nhà có trách nhiệm thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài tạm trú tại Cơ sở Lưu trú đó (gọi chung là ‘Chủ Cơ sở Lưu trú’)

         Lưu ý rằng, mặc dù việc khai báo tạm trú là trách nhiệm của Chủ Cơ sở Lưu trú, tuy nhiên, việc không khai báo tạm trú sẽ ảnh hưởng đến nhiều thủ tục hành chính liên quan đến người nước ngoài bởi vì Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài còn thời hạn và có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền là một trong các giấy tờ bắt buộc phải có khi thực hiện các thủ tục này, chẳng hạn như:

  • Thủ tục cấp mới visa/thẻ tạm trú;
  • Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam cho người nước ngoài; và
  • Ảnh hưởng đến quy trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trong trường hợp người nước ngoài chưa có phiếu lí lịch tư pháp Việt Nam (và không có phiếu lí lịch tư pháp do nước ngoài cấp để thay thế).

         Ngoài ra, tùy từng trường hợp mà cả Chủ Cơ sở Lưu trú và người nước ngoài đều có thể bị xử phạt vi phạm hành chính; riêng người nước ngoài có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam. Vì vậy, người nước ngoài cần lưu ý vấn đề này với Chủ Cơ sở Lưu trú để họ kịp thời thực hiện việc khai báo tạm trú, tránh ảnh hưởng đến các công việc của người nước ngoài tại Việt Nam.

 

     Trả lời được hai câu hỏi trên, HTLaw rút ra rằng người nước ngoài chưa có thẻ tạm trú tại Việt Nam thì vẫn được thuê chung cư dài hạn nhé.

 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Thẻ tạm trú.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC XIN CẤP E-VISA VIỆT NAM

1. Đối tượng được cấp e-visa Việt Nam

Hiện nay Việt Nam áp dụng cấp thị thực điện tử cho công dân của 80 quốc gia đến Việt Nam không phân biệt mục đích là nhập cảnh , du lịch, thăm thân nhân hay hợp tác làm ăn, công tác,….

2. Điều kiện xin visa điện tử Việt Nam:

+ Người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Người nước ngoài là công dân các nước, vùng lãnh thổ thuộc danh sách được cấp thị thực điện tử theo Nghị quyết của Chính phủ.

3. Thủ tục xin visa điện tử Việt Nam

Bước 1: Bạn cần truy cập vào trang web dành cho người nước ngoài tự đăng ký visa điện tử online: https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/en_US/web/guest/khai-thi-thuc-dien-tu/cap-thi-thuc-dien-tu.

Bước 2: bạn tick vào ô Confirmation of reading carefully instructions and having completed application và ấn Next.

Ở phần này, bạn cần đăng tải ảnh và trang thông tin cá nhân của hộ chiếu. Sau đó điền đầy đủ và chính xác thông tin bắt buộc (phần được đánh dấu *)

Bước 3: Sau khi điền xong thông tin tờ khai evisa, bạn có thể ấn Review application form để kiểm tra lại thông tin một lần nữa. Hãy đảm bảo rằng thông tin là chính xác vì sau khi thanh toán lệ phí visa, bạn sẽ không thể thay đổi bất kỳ thông tin nào mà buộc phải xin thị thực nhập cảnh mới.

Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Thời gian nộp hồ sơ: 24 giờ/07 ngày.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sang thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Thủ tục xin cấp e-visa - htlaw.vn

4. Thời gian xử lý thủ tục xin e-visa Việt Nam

Thông thường bạn sẽ nhận được e-visa Việt Nam sau khoảng 3 ngày làm việc. Tuy nhiên, thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng ký hoặc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, người nước ngoài nên nộp đơn đăng ký 1-2 tuần trước khi đến Việt Nam.

5. Lệ phí xin visa điện tử Việt Nam là bao nhiêu?

Thị thực có giá trị một lần: 25USD/thị thực điện tử

Thị thực có giá trị nhiều lần: 50USD/thị thực điện tử

Loại phí này không được hoàn trả nếu đơn đăng ký của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có thông tin sai sót do bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng ký.

6. Thành phần hồ sơ

+ Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử (trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an) theo mẫu NA1a ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.

+ Ảnh mới chụp của người đề nghị cấp thị thực điện tử, kích cỡ ảnh 4 x 6cm, định dạng jpeg, kích thước ≤ 2 MB, mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng

+ Ảnh trang nhân thân hộ chiếu được tải lên Trang thông tin cấp thị thực điện tử theo quy định.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về E-visa.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

GIA HẠN THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG Ở TẠI VIỆT NAM

I. CƠ QUAN THỰC HIỆN:

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Gia hạn thị thực cho người nước ngoài đang ở Việt Nam

II. TRÌNH TỰ THỦ TỤC:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. 

Bước 2. Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bước 3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí fax cho cán bộ thu lệ phí (nếu có).

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ 

* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).  

Bước 4. Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả xuất trình giấy biên nhận, CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và nhận công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài.

Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).  

III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

Hồ sơ bao gồm:

  1. Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thi thực và gia hạn tạm trú (Mẫu NA5)
  2. Hộ chiếu
  3. Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp, gia hạn thị thực là một trong các loại giấy tờ như: Giấy phép lao động/ Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/ Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn/ Giấy khai sinh/ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…
  4. Giấy Xác nhận tạm trú của Công an Phường.
  5. Giấy giới thiệu của cơ quan tổ chức giới thiệu người đi nộp hồ sơ (nếu có)

IV. THỜI GIAN XỬ LÝ

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

V. LỆ PHÍ

  • Loại có giá trị nhiều lần trong 01 tháng: 10 USD

  • Loại có giá trị nhiều lần từ 01 tháng đến 03 tháng: 50 USD

  • Loại có giá trị nhiều lần trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD

  • Loại có giá trị nhiều lần trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD

  • Loại có giá trị nhiều lần trên 01 tháng đến 02 năm: 145 USD

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC CẤP VISA LAO ĐỘNG

I. Cơ sở pháp lý

  1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh năm 2014
  2. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
  3. Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định chi tiết về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

II. Quy trình và thủ tục cấp Visa lao động

  1. Khái niệm Visa lao động

Visa lao động là loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Theo đó, giấy tờ này cấp cho người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam dưới sự bảo lãnh của một công ty tại Việt Nam.

Ký hiệu là Visa LĐ1 và LĐ2, được cấp cho các đối tượng sau:

  • Visa LĐ1: Là loại Visa được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp nằm trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  • Visa LĐ2: Là loại Visa cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  1. Thời hạn Visa lao động

Theo quy định của pháp luật, thời hạn của Visa LĐ thường tối đa 2 năm. Nếu giấy phép lao động không đủ thời hạn 2 năm, thì thời hạn của visa cho người nước ngoài sẽ được xin bằng thời hạn của giấy phép lao động. Tuy nhiên thực tế, visa lao động được cấp từ 3 đến 6 tháng.

  1. Hồ sơ cần cung cấp
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (bản sao y);
  • Mẫu đơn xin cấp visa: Mẫu NA2.
  • Bản sao y hộ chiếu của người nước ngoài;
  • Giấy phép lao động (Visa LĐ2) hoặc Miễn giấy phép lao động (Visa LĐ1) (bản sao y);
  • Giấy giới thiệu người đi nộp hồ sơ;
  • Mẫu giấy giới thiệu con dấu và chữ ký: Mẫu NA16.
  1. Thủ tục xin cấp Visa doanh nghiệp

Bước 1: Xin Công văn nhập cảnh (HT thực hiện)

  • Chuẩn bị hồ sơ;
  • Nộp hồ sơ: Đối với công ty có trụ sở từ Đà Nẵng trở ra, nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội. Đối với công ty có trụ sở từ Quảng Nam trở vào, nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Hồ Chí Minh.
  • Thời gian giải quyết là khoảng 5 – 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cục xuất nhập cảnh Việt Nam sẽ cấp cho công ty bảo lãnh Công văn chấp thuận nhập cảnh (bản gốc), đồng thời gửi fax tới văn phòng Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài mà khách hàng đã đăng ký nhận Visa.

Bước 2: Nhận visa (Khách hàng thực hiện)

Theo quy định của pháp luật, người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo bảo lãnh của cơ quan, tổ chức được cấp thị thực tại một trong các địa điểm sau:

  • Cửa khẩu sân bay quốc tế khi nhập cảnh
  • Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam tại nước mà người nước ngoài xuất cảnh.

Tuy nhiên, hiện nay, người nước ngoài thường chỉ có thể nhận visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam tại nước ngoài.

Người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Công văn nhập cảnh (bản photo);
  • Hộ chiếu gốc;
  • 02 ảnh thẻ (size 3*4cm, phông nền trắng, không mũ, không kính);
  • Phí dán tem Visa;
  • Thông tin điền mẫu NA1;
  • Các giấy tờ khác (nếu có).

Lưu ý: Mỗi Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại các quốc gia có thể có những yêu cầu về hồ sơ và phí khác nhau, do đó người nước ngoài cần chủ động liên hệ trước khi lên nhận visa.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Visa Lao động.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CƠ QUAN TỔ CHỨC BẢO LÃNH 

I. CƠ QUAN THỰC HIỆN:

Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc thành phố Hà Nội.

II. TRÌNH TỰ THỦ TỤC

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thành phố Hà Nội (Địa chỉ 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội) hoặc Tp. Hồ Chí Minh (địa chỉ 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh) để nộp hồ sơ.

Bước 3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí fax cho cán bộ thu lệ phí (nếu có). 

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.

*Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).  

Bước 4. Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả xuất trình giấy biên nhận, CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và nhận công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài.

*Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết). 

III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

Hồ sơ bao gồm:

  1. Công văn đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh xét duyệt nhân sự cấp thị thực, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (Mẫu NA2);
  2. Bản sao chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
  3. Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (mẫu NA16 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA).
  4. Giấy giới thiệu
  5. Bản copy hộ chiếu của người nước ngoài

IV. THỜI GIAN XỬ LÝ

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

V. NƠI NHẬN THỊ THỰC

Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện được bão lãnh bởi cơ quan, tổ chức có thể nhận thị thực một trong các nơi sau:

  • Người nước ngoài có thể được nhận thị thực trực tiếp tại cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế khi nhập cảnh tại Cảng hàng không quốc tế;
  • Đối với trường hợp nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ, đường thủy, đường sắt, người nước ngoài có thể nhận thị thực tại Cục Cửa khẩu – Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng;
  • Người nước ngoài có thể nhận thị thực tại Cơ quan đại diện ngoài giao Việt Nam tại nước mà người nước ngoài xuất cảnh

VI. LỆ PHÍ

  • Cấp thị thực có giá trị 1 lần trong 03 tháng: 25 USD
  • Cấp thị thực có giá trị nhiều lần trong 03 tháng: 50 USD

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài được bảo lãnh bởi cơ quan, tổ chức. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC CẤP VISA THĂM THÂN

I. Cơ sở pháp lý

1.         Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh năm 2014

2.         Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019

3.         Thông tư số  04/2015/TT-BCA quy định chi tiết về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

II. Quy trình và thủ tục cấp Visa thăm thân

  1. Khái niệm Visa thăm thân

Visa thăm thân là loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Theo đó, giấy tờ này là một trong những loại thị thực được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm người thân và gia đình.

Theo quy định về thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài, cụ thể là theo Luật xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14, thị thực thăm thân Việt Nam được cấp cho các đối tượng dưới đây:

  • Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;
  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2.
  1. Thời hạn Visa thăm thân

Theo quy định của luật xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, visa thăm thân Việt Nam có thời hạn tối đa 12 tháng. Tuy nhiên, thời hạn visa thăm thân Việt Nam sẽ ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

Thực tế hiện nay visa thăm thân được cấp từ 3 – 6 tháng.

  1. Hồ sơ cần cung cấp

Tùy vào người bảo lãnh là người nước ngoài có thị thực hợp lệ hoặc người Việt Nam mà hồ sơ cần chuẩn bị để xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài cũng khác nhau.

Trường hợp người nước ngoài đang có thị thực Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân xin visa thăm thân Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm:

  • Đơn xin cấp visa thăm thân Việt Nam:

+ Mẫu NA2 có xác nhận của công ty, tổ chức bảo lãnh, ghi rõ địa điểm dán tem visa là Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài, hoặc cửa khẩu quốc tế Việt Nam (đối với trường hợp người được bảo lãnh đang ở nước ngoài).

+ Mẫu NA5 có xác nhận của công ty, tổ chức bảo lãnh (đối với trường hợp người được bảo lãnh đang ở Việt Nam).

  • Hộ chiếu của người được bảo lãnh (còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng):

+ Bản photo (đối với trường hợp người được bảo lãnh đang ở nước ngoài).

+ Bản gốc (đối với trường hợp người được bảo lãnh đang ở Việt Nam).

  • Bản sao hộ chiếu và thị thực/thẻ tạm trú còn hiệu lực của người bảo lãnh;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như: giấy khai sinh đối với trẻ em, bố mẹ, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình, … (Những giấy tờ này phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định);
  • Hồ sơ của công ty bảo lãnh nơi người bảo lãnh đang làm việc, bao gồm:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (bản sao y);

+ Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

  • Giấy giới thiệu người đi làm thủ tục xin cấp visa tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

Trường hợp công dân Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài xin thị thực thăm thân Việt Nam, hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin cấp visa thăm thân Việt Nam:

+ Mẫu NA3 có xác nhận của công an cấp xã, nơi người Việt Nam thường trú, ghi rõ địa điểm dán tem visa là Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài, hoặc cửa khẩu quốc tế Việt Nam (đối với trường hợp người được bảo lãnh đang ở nước ngoài);

+ Mẫu NA5 có xác nhận của công an cấp xã, nơi người Việt Nam thường trú (đối với trường hợp người được bảo lãnh đang ở Việt Nam).

  • Hộ chiếu của người được bảo lãnh (còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng):

+ Bản photo (đối với trường hợp người được bảo lãnh đang ở nước ngoài).

+ Bản gốc (đối với trường hợp người được bảo lãnh đang ở Việt Nam).

  • Thẻ căn cước của người bảo lãnh (bản sao y);
  • Hộ khẩu của người bảo lãnh (bản sao y);
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như: giấy khai sinh đối với trẻ em, bố mẹ, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình, … (bản sao y)
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người bảo lãnh (bản sao y)
  • Xác nhận tạm trú của người nước ngoài (đối với trường hợp người được bảo lãnh đang ở Việt Nam).
  1. Thủ tục xin cấp Visa thăm thân
    • Người được bảo lãnh đang ở nước ngoài

Bước 1: Xin Công văn nhập cảnh

  • Chuẩn bị hồ sơ;
  • Nộp hồ sơ: Trường hợp người bảo lãnh có sổ hộ khẩu/công ty có trụ sở từ Đà Nẵng trở ra, nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội. Đối với người bảo lãnh có sổ hộ khẩu/công ty có trụ sở từ Quảng Nam trở vào, nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Hồ Chí Minh.

Hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh, nơi công ty bảo lãnh có trụ sở chính hoặc nơi nơi người Việt Nam bảo lãnh có hộ khẩu thường trú.

  • Thời gian giải quyết là khoảng 5 – 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cục xuất nhập cảnh Việt Nam sẽ cấp cho công ty bảo lãnh Công văn nhập cảnh (bản gốc), đồng thời gửi fax tới văn phòng Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài mà khách hàng đã đăng ký nhận Visa.

Lưu ý: HT phối hợp thực hiện nộp hồ sơ cùng người bảo lãnh

Bước 2: Nhận visa (Khách hàng thực hiện)

Theo quy định của pháp luật, người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo bảo lãnh của cơ quan, tổ chức được cấp thị thực tại một trong các địa điểm sau:

  • Cửa khẩu sân bay quốc tế khi nhập cảnh
  • Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam tại nước mà người nước ngoài xuất cảnh.

Tuy nhiên, hiện nay, người nước ngoài thường chỉ có thể nhận visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam tại nước ngoài.

Người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Công văn nhập cảnh (bản photo);
  • Hộ chiếu gốc còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng (chính là hộ chiếu được dùng để xin công văn nhập cảnh Việt Nam);
  • 02 ảnh thẻ (size 4*6, phông nền trắng, không mũ, không kính);
  • Đơn xin nhập xuất cảnh Việt Nam;
  • Phí dán tem Visa;
  • Các giấy tờ khác (nếu có).

Lưu ý: Mỗi Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại các quốc gia có thể có những yêu cầu về hồ sơ và phí khác nhau, do đó người nước ngoài cần chủ động liên hệ trước khi lên nhận visa.

  • Người được bảo lãnh đang ở Việt Nam

Trong trường hợp này, người bảo lãnh thực hiện các bước sau để xin visa thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

–      Nộp hồ sơ: Trường hợp người bảo lãnh có sổ hộ khẩu/công ty có trụ sở chính từ Đà Nẵng trở ra, nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội. Trường hợp người bảo lãnh có sổ hộ khẩu/công ty có trụ sở chính từ Quảng Nam trở vào, nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Hồ Chí Minh.

–      Thời gian giải quyết là khoảng 5 – 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Nhận kết quả

Vào ngày hẹn, cá nhân bảo lãnh /đại diện của cơ quan bảo lãnh sẽ mang giấy hẹn lên địa điểm nộp hồ sơ để nhận kết quả visa thăm thân.

 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Visa Thăm thân cho người nước ngoài. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC CẤP VISA DOANH NGHIỆP

I. Cơ sở pháp lý

  1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh năm 2014
  2. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019

II. Quy trình và thủ tục cấp Visa doanh nghiệp

  1. Khái niệm Visa doanh nghiệp

Visa doanh nghiệp là loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Theo đó, giấy tờ này cho phép người nước ngoài có thể nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích trao đổi, làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

Ký hiệu là Visa DN1 và DN2, được cấp cho các đối tượng sau:

  • Visa DN1 – cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
  • Visa DN2 – cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện doanh nghiệp, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  1. Thời hạn Visa doanh nghiệp

Theo quy định của pháp luật, Visa doanh nghiệp có thời hạn không quá 12 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế, người nước ngoài thường được cấp Visa 3 tháng (nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần)

Visa doanh nghiệp 3 tháng nhiều lần có thời hạn 3 tháng và cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh nhiều lần. Nhiều lần là không giới hạn số lần xuất – nhập cảnh, cho đến khi Visa hết hạn. Đây là một loại Visa phổ biến mà người nước ngoài sử dụng để nhập cảnh vào Việt Nam.

Visa doanh nghiệp 3 tháng 1 lần có thời hạn 3 tháng và cho phép người nước ngoài chỉ được nhập cảnh 1 lần. Visa sẽ hết giá trị ngay lập tức khi người nước ngoài xuất cảnh khỏi Việt Nam.

  1. Hồ sơ cần cung cấp
  • Hộ chiếu của người nước ngoài (Bản sao)
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao chứng thực)
  • Bản sao hợp đồng thuê văn phòng (Bản sao chứng thực)
  • Xác nhận góp vốn (trong một số trường hợp) (Bản sao chứng thực)
  • Báo cáo thuế VAT (nếu có) (Bản sao có dấu treo)
  1. Thủ tục xin cấp Visa doanh nghiệp

Bước 1: Xin Công văn nhập cảnh (HT thực hiện)

  • Chuẩn bị hồ sơ;
  • Nộp hồ sơ: Đối với công ty có trụ sở từ Đà Nẵng trở ra, nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội. Đối với công ty có trụ sở từ Quảng Nam trở vào, nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Hồ Chí Minh.
  • Thời gian giải quyết là khoảng 5 – 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cục xuất nhập cảnh Việt Nam sẽ cấp cho công ty bảo lãnh Công văn nhập cảnh (bản gốc), đồng thời gửi fax tới văn phòng Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài mà khách hàng đã đăng ký nhận Visa.

Bước 2: Nhận visa (Khách hàng thực hiện)

Theo quy định của pháp luật, người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo bảo lãnh của cơ quan, tổ chức được cấp thị thực tại một trong các địa điểm sau:

  • Cửa khẩu sân bay quốc tế khi nhập cảnh
  • Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam tại nước mà người nước ngoài xuất cảnh.

Tuy nhiên, hiện nay, người nước ngoài thường chỉ có thể nhận visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam tại nước ngoài

Người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Công văn nhập cảnh (bản photo);
  • Hộ chiếu gốc;
  • 02 ảnh thẻ (size 3*4, phông nền trắng, không kính, không mũ);
  • Phí dán tem Visa;
  • Các giấy tờ khác (nếu có)

Lưu ý: Mỗi Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại các quốc gia có thể có những yêu cầu về hồ sơ và phí khác nhau, do đó người nước ngoài cần chủ động liên hệ trước khi lên nhận visa.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Nộp hồ sơ cấp visa Doanh nghiệp

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

VISA RUN VIỆT NAM

Visa run
Visa run Việt Nam

1. Visa Run là gì?

Visa run hay được gọi visa chạy là một chuyến đi ngắn hạn qua biên giới quốc tế để thiết lập lại thị thực tại quốc gia rời đi ban đầu.

Visa run nhằm giảm thiểu chi phí cho người nước ngoài khi sắp hết hạn visa mà không muốn tốn nhiều chi phí khi bắt buộc phải xuất cảnh, hoặc tốn nhiều chi phí để gia hạn.

Nhiều quốc gia trên thế giới nhập cảnh không cần visa hoặc cấp visa một khoảng thời gian nhất định mà người nước ngoài có thể ở trong nước họ. Một ví dụ phổ biến đó là Thái Lan, Campuchia cho phép du khách chỉ cần mang hộ chiếu là có thể ở lại quốc gia này 30 ngày mà không cần visa.

Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại Campuchia vẫn còn yêu cầu các giấy tờ liên quan đến việc tuân thủ các biện pháp phòng tránh lây nhiễm covid 19, ví dụ như chứng nhận âm tính với Covid 19 bằng RT-PCR được cấp trong vòng 72h trước khi nhập cảnh, chứng nhận tiêm đủ liều vaccine, …

2. Cần chuẩn bị gì để Visa Run?

Để xin được visa nhanh chóng, người nước ngoài thực hiện visa run cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

    • Hộ chiếu gốc có thời hạn ít nhất 06 tháng
    • Ảnh thẻ 3×4
    • Phí tem visa
    • Công văn nhập cảnh
    • Giấy chứng nhận tiêm đủ vaccine

3. Các bước Visa Run tại cửa khẩu:

Bước 1: Xin công văn nhập cảnh từ Cục QLXNC

Bước 2: Đến cửa khẩu nơi biên giới của nước đó.

Bước 3: Xuất cảnh tại cửa khẩu.

Bước 4: Thực hiện thủ tục nhập cảnh và xuất cảnh tại nước láng giềng

Bước 5: Quay trở lại nước ban đầu để thực hiện thủ tục nhập cảnh.

Bước 6: Đóng phí và lấy visa tại cửa khẩu. 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Pháp lý liên quan đến mua bán rượu

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Visa Việt Nam (công tác, lao động, thăm thân)

I. Cơ quan thực hiện

Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc thành phố Hà Nội.

II. Trình tự thủ tục

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thành phố Hà Nội (Địa chỉ 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội) hoặc Tp. Hồ Chí Minh (địa chỉ 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh) để nộp hồ sơ.

Bước 3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí fax cho cán bộ thu lệ phí (nếu có).
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.

*Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). 

Bước 4. Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả xuất trình giấy biên nhận, CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và nhận công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài.

*Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết). 

III. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

    1. Công văn đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh xét duyệt nhân sự cấp thị thực, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (Mẫu NA2);
    2. Bản sao chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
    3. Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (mẫu NA16 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA).
    4. Giấy giới thiệu
    5. Bản copy hộ chiếu của người nước ngoài

IV. Thời gian xử lý

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

V. Nơi nhận thị thực

Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện được bão lãnh bởi cơ quan, tổ chức có thể nhận thị thực một trong các nơi sau:

    • Người nước ngoài có thể được nhận thị thực trực tiếp tại cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế khi nhập cảnh tại Cảng hàng không quốc tế;
    • Đối với trường hợp nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ, đường thủy, đường sắt, người nước ngoài có thể nhận thị thực tại Cục Cửa khẩu – Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng;
    • Người nước ngoài có thể nhận thị thực tại Cơ quan đại diện ngoài giao Việt Nam tại nước mà người nước ngoài xuất cảnh

VI. Lệ phí

    • Cấp thị thực có giá trị 1 lần trong 03 tháng: 25 USD
    • Cấp thị thực có giá trị nhiều lần trong 03 tháng: 50 USD

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thị thực cho người nước ngoài. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Gia hạn visa cho người nước ngoài đang ở tại Việt Nam

I. CƠ QUAN THỰC HIỆN

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

II. TRÌNH TỰ THỦ TỤC

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bước 3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí fax cho cán bộ thu lệ phí (nếu có).
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ

Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). 

Bước 4. Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả xuất trình giấy biên nhận, CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và nhận công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài.

Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). 

III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

Hồ sơ bao gồm:

    1. Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thi thực và gia hạn tạm trú (Mẫu NA5)
    2. Hộ chiếu
    3. Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp, gia hạn thị thực là một trong các loại giấy tờ như: Giấy phép lao động/ Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/ Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn/ Giấy khai sinh/ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…
    4. Giấy Xác nhận tạm trú của Công an Phường.
    5. Giấy giới thiệu của cơ quan tổ chức giới thiệu người đi nộp hồ sơ (nếu có)

IV. THỜI GIAN XỬ LÝ

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

V. LỆ PHÍ

    • Loại có giá trị nhiều lần trong 01 tháng: 10 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần từ 01 tháng đến 03 tháng: 50 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần trên 01 tháng đến 02 năm: 145 USD

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Gia hạn thị thực cho người nước ngoài. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

NHỮNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬP CẢNH VÀO VIỆT NAM

Căn cứ theo Công văn số 3440/ CV-BCĐ ban hành ngày 27/04/2021 hướng dẫn quản lý các trường hợp đề nghị nhập cảnh Việt Nam để phòng dịch COVID-19, các đối tượng được xem xét nhập cảnh vào Việt Nam bao gồm:

Người nước ngoài là chuyên gia, nhà đầu tư, nhà quản lý kinh doanh, lao động kỹ thuật cao (sau đây gọi tắt là chuyên gia) và nhân thân (bố, mẹ, vợ, chồng, con);
– Người nước ngoài nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ và thân nhân (bố, mẹ, vợ, chồng, con);

– Học sinh, sinh viên nước ngoài học tập tại Việt Nam;
– Công dân Việt Nam: doanh nhân; trí thức; học sinh; sinh viên; người già; người đi thăm thân, du lịch hết hạn; lao động hết hợp đồng; hết hạn học tập, bị kẹt ở nước ngoài; người ra nước ngoài khám, chữa bệnh; người hết hạn visa;

– Các trường hợp xin nhập cảnh mang tính nhân đạo và các trường hợp đặc biệt khác.

Căn cứ Công văn số 23515/SLĐTBXH- VLATLĐ ban hành ngày 13/07/2021  của Sở Lao động thương binh xã và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, người nước ngoài thuộc các đối tượng trên trước khi nhập cảnh vào Việt Nam phải thực hiện hồ sơ đề nghị nhập cảnh.

Sau khi hoàn thành thủ tục và nhập cảnh vào Việt Nam, người nhập cảnh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây theo Công văn số 6288/BYT-MT ban hành ngày 04/08/2021 được giảm cách ly tập trung, thực hiện cách ly tập trung 07 ngày và tiếp tục theo dõi y tế trong 07 ngày tiếp theo (trừ trường hợp người nhập cảnh vào làm việc dưới 14 ngày và các trường hợp nhập cảnh cách ly theo quy định khác của Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 và của Bộ Y tế):

– Có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 (bằng phương pháp RT-PCR/RT-LAMP) trong vòng 72 giờ trước khi xuất cảnh và được cơ quan có thẩm quyền của nước thực hiện xét nghiệm cấp chứng nhận.

– Đã tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19 (liều cuối cùng tiêm trong thời gian ít nhất 14 ngày và không quá 12 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh) và có giấy chứng nhận tiêm chủng;

Hoặc đã từng bị nhiễm SARS-CoV-2 (có giấy chứng nhận xét nghiệm dương tính với SAR-COV-2 bằng phương pháp RT-PCR mẫu đơn không quá 6 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh) và có giấy xác nhận khỏi bệnh COVID-19 hoặc các giấy tờ tương đương xác nhận đã khỏi bệnh do cơ quan có thẩm quyền tại nước điều trị cấp.

Theo đó, liên quan đến việc kiểm tra và công nhận giấy chứng nhận tiêm chủng, giấy xác nhận khỏi bệnh COVID-19 hoặc các giấy tờ tương đương khác của nước ngoài, Bộ Y tế đang phối hợp với Bộ Ngoại thương và Bộ Thông tin và tuyên truyền cho phép sử dụng trực tiếp ở Việt Nam đối với Giấy chứng nhận tiêm chủng/ hộ chiếu vắc-xin của nước ngoài.

Thời điểm trước mắt, Giấy chứng nhận tiêm chủng và Giấy xác nhận khỏi bệnh Covid-19 của nước ngoài đã được giới thiệu qua đường ngoại giao 34 quốc gia (gồm Nhật Bản, Pháp, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, CHLB Đức, Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất, Ru-ma-ni, CH Ba Lan, CH Séc, Thụy Điển, Vương quốc Đan Mạch…) được ban hành kèm theo Công hàm số 695/CH-LS-PL cập nhật ngày 13/08/2021. Theo đó, người đã được tiêm chủng từ các nước này mang trực tiếp Giấy đó về trong nước, các cơ quan chức năng trong nước sẽ xem xét, đối chiếu với các bản mẫu đã được giới thiệu chính thức.

Đối với trường hợp mẫu Giấy chứng nhận tiêm chủng và Giấy xác nhận khỏi bệnh Covid-19 của nước ngoài chưa được giới thiệu qua đường ngoại giao, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó phải làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự/ xác nhận để người nhập cảnh sử dụng Giấy này ở Việt Nam.

 

Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: hue.truong@htlaw.vn hoặc số điện thoại +84 935 439 454 nếu bạn cần giải đáp thêm. Chúng tôi mong muốn được hợp tác lâu dài với bạn.

Công dân 13 quốc gia được miễn visa nhập cảnh Việt Nam

Theo Nghị quyết số 32 / NQ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2022, tngày 15 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 14 tháng 3 năm 2025, công dân của 13 nước sau đây được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. 

Nếu người nước ngoài bạn mời nhập cảnh không phải công dân 13 nước trên, hoặc người nước ngoài là công dân 13 nước trên nhưng cần ở lâu hơn 15 ngày, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thị thực Việt Nam cho người nước ngoài. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Những quy định mới nhất về Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam theo Luật số 51/2019

1.     Các loại hình Visa cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào việt Nam:

Theo quy định hiện nay, có 21 loại Visa được phân loại dựa theo mục đích nhập cảnh quy định cụ thể tại Điều 8 Luật số 51/2019.

Các loại Visa phố biến:

  •  Visa Du lịch: Cấp cho người vào du lịch.
  • Visa Đầu tư:

·      ĐT1:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

·      ĐT2:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

·      ĐT3:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

·      ĐT4:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

·      DN1:
Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;

·      DN2:
Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

  • Visa Lao động:

·      LĐ1:
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

·      LĐ2:
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

  • Visa Thăm thân: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • Visa Du học: Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • Visa điện tử: Cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc đối tượng cấp thi thực NG1, NG2, NG3, NG4.

2.    Điều kiện để được cấp Visa vào Việt Nam:

Điều kiện chung để người nước ngoài được cấp Visa vào Việt Nam:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
  • Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh trừ một số trường hợp theo quy định pháp luật;
  •  Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh:

·      Không đủ điều kiện nhập cảnh;

·   Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng;

·    Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú;

·    Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng;

·    Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực;

·      Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực;

·      Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;

·      Vì lý do thiên tai;

·      Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Ngoài ra, đối với mỗi loại Visa sẽ có thêm những điều kiện cụ thể về giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh. Cụ thể:

  • Đối với Visa Đầu tư: Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư (Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
  • Đối với Visa Lao động: Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
  • Đối với Visa du học: Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam;
  • Đối với Visa Luật sư: Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư.

3.     Thời hạn của thị thực:

Mỗi loại thị thực có một thời hạn khác nhau:

  • Thị thực Du lịch: Không quá 03 tháng riêng đối với cá nhân có quốc tịch Mỹ có thể đến 12 tháng;
  • Thị thực Đầu tư: ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4: Có thời hạn không quá 12 tháng
  • Thị thực Doanh nghiệp: có thời hạn không quá 12 tháng
  • Thị thực Lao động: Có thời hạn không quá 12 tháng
  • Thị thực Thăm thân: Có thời hạn không quá 12 tháng
  •  Thị thực Du học: Có thời hạn không quá 12 tháng

Khi thị thực hết hạn, được xem xét để cấp lại thị thực mới và thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

4.     Thời hạn của thẻ tạm trú:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
  •  Thẻ tạm trú có ký ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;
  •  Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2  có thời hạn không quá 02 năm;
  •  Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

5.     Loại hình Visa nhập cảnh:

  • Visa một lần nhập cảnh: là loại Visa cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh và xuất cảnh Việt Nam chỉ một lần duy nhất trong thời hạn hiệu lực của Visa và không được thay đổi mục đích Visa.
  • Visa nhiều lần nhập cảnh: là loại Visa cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh và xuất cảnh Việt Nam nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Visa và không được thay đổi mục đích Visa.
  •  Đối với Visa điện tử: Visa điện tử là Visa một lần nhập cảnh.

6.      Chuyển đổi mục đích Visa:

Về nguyên tắc Visa không được chuyển đổi mục đích, ngoại trừ một số trường hợp:

  • Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam

Trước đó người nước ngoài sử dụng Visa Du lịch, Visa Lao động, Visa Doanh nghiệp….thì khi chứng minh được mình là nhà đầu tư hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thì được chuyển đổi sang loại Visa phù hợp với vị trí
và vai trò hiện tại.

  •  Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh.

Cá nhân mời bảo lãnh được hiểu bao gồm là cá nhân người mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có Visa tại Việt Nam theo đúng quy định thì có thể chuyển đổi mục đích Visa cho người thân của mình.

  • Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Trường hợp này được hiểu là người nước ngoài trước đó đã được công ty mời và bảo lãnh vào làm việc cho chính với công ty đó khi đã có giấy phép lao động hoặc chưa có xin giấy miễn giấy phép lao động với các loại visa ký hiệu là DN1 thì có thể chuyển đổi thành loại Visa (bao gồm cả thẻ tạm trú) có ký hiệu là LĐ1, LĐ2

  • Nhập cảnh bằng Visa điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Công dân của 80 quốc gia và vùng lãnh thổ khi nhập cảnh Việt nam bằng thị thực điện tử (Visa EV) với thời hạn 30 ngày khi có giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động thì được chuyển đổi mục đích visa từ visa điện tử (EV visa) thành visa (hoặc thẻ tạm trú) có ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 theo quy định pháp luật.

Trường hợp chuyển đổi mục đích thì được cấp Visa mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi.

Please feel free to contact us by email: huonghue.ht@gmail.com or phone number +84 935 439 454 if you need any further clarification. We look forward to long-term co-operation with you.