I. Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Luật Phá sản 2014
II. Phân biệt giải thể và phá sản doanh nghiệp
Giống nhau:
_ Thứ nhất, doanh nghiệp chấm dứt sự hoạt động sau khi giải thể hoặc phá sản.
_ Thứ hai, bị thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
_ Thứ ba, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ tài sản, thanh toán các khoản nợ khi thực hiện thủ tục giải thể, phá sản.
Khác nhau:
Tiêu chí | Giải thể | Phá sản |
---|---|---|
Khái niệm | Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc của cơ quan có thẩm quyền. Luật Doanh nghiệp điều chỉnh về giải thể | Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. Luật Phá sản điều chỉnh về phá sản |
Đặc điểm | _ Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể: a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn; b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác. _ Điều kiện để doanh nghiệp được giải thể là phải hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính, khoản nợ mà doanh nghiệp đã xác lập với các bên thứ ba. _ Giải thể doanh nghiệp sẽ dẫn tới chấm dứt tư cách pháp lý của doanh nghiệp. _ Chủ doanh nghiệp và người quản lý điều hành doanh nghiệp không bị hạn chế, cấm đảm đương chức vụ điều hành doanh nghiệp hoặc cấm thực hiện một số hoạt động kinh doanh. | _ Tình trạng mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán. _ Trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản, các chủ nợ không thể tự xé lẻ để đòi nợ riêng cho mình mà tất cả họ đều phải được tập hợp lại thành một chủ thể pháp lý duy nhất, gọi là Hội nghị chủ nợ. _ Phá sản không chỉ nhắm đến mục đích đòi nợ mà còn chú trọng đến việc giúp đỡ để con nợ có thể phục hồi hoạt động kinh doanh |
Về người có quyền, yêu cầu nộp đơn | Chủ doanh nghiệp, hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty, Đại hội đồng cổ đông, tất cả thành viên hợp danh. | _ Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần; _ Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở; _ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh; _ Cổ đông hoặc nhóm cổ đông đáp ứng điều kiện luật định. |
Về nơi thực hiện thủ tục | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tòa án |
Hạn chế đối với người quản lý doanh nghiệp sau khi chấm dứt hoạt động | Không hạn chế | Người giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản có thể bị Thẩm phán xem xét, quyết định về việc không được quyền thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, làm người quản lý doanh nghiệp. |
Về trình tự, thủ tục thực hiện | _ Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp; _ Tổ chức thanh lý tài sản; _ Gửi quyết định giải thể doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức liên quan; _ Thông báo tình trạng doanh nghiệp; _ Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; _ Gửi đề nghị giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh. | _ Nộp đơn và nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; _ Thương lượng rút đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; _ Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản do thương lượng không thành; _ Quyết định mở thủ tục phá sản khi có căn cứ để mở; _ Tổ chức Hội nghị chủ nợ; _ Tòa án tuyên bố công ty phá sản; _ Thi hành quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án. |
Lưu ý:
Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Trước khi giải thể công ty, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục chấm dứt dự án đầu tư.
Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Liên hệ với chúng tôi
- Email: hue.truong@htlaw.vn
- SĐT: +84 935 439 454.