Contents
1. Hồ sơ xin hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 42 của Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, có quy định về hồ sơ hoàn thuế. Theo đó thì hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
– Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thu;
– Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập);
– Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (là chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp cấp cho các chủ thể);
– Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của người xin hoàn thuế thu nhập cá nhân;
– Bản chụp hợp đồng lao động (nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh);
– Hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú).
2. Cách tính số tiền thuế thu nhập cá nhân nộp thừa được hoàn lại:
Thực tế hiện nay nếu như chúng ta đã nộp thuế thu nhập cá nhân và muốn biết bản thân nộp thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa hay thiếu thì bắt buộc phải làm hoạt động quyết toán theo quy định của pháp luật. Cá nhân có thể quyết toán theo nhiều công thức khác nhau, có thể tự quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế hoặc tiến hành hoạt động ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Áp dụng công thức:
Số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa = Số thuế thu nhập cá nhân đã nộp – Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quyết toán thuế
Nếu kết quả công thức này ra dương thì đó là số tiền nộp thừa, ngược lại ra âm là nộp thiếu tiền thuế.
Trong đó:
– Số thuế thu nhập cá nhân đã nộp: Số tiền thuế đã nộp được xác định trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (đối với doanh nghiệp hoặc cá nhân đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của cá nhân người nộp thuế) hoặc chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (đối với cá nhân);
– Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quyết toán thuế: Muốn xác định được thì phải thực hiện làm quyết toán thuế. Và công thức tính quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của cả năm = (Thu nhập tính thuế bình quân tháng x biểu thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần) x 12 tháng. Trong đó:
+ Thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng công thức: Thu nhập tính thuế bình quân tháng = (Tổng thu nhập chịu thuế – tổng các khoản giảm trừ) / 12 tháng;
+ Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập từ tiền lương tiền công mà cá nhân thực nhận từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 của năm quyết toán. Có công thức như sau: Thu nhập chịu thuế của cả năm = Tổng thu nhập đã nhận được trong năm – các khoản được xác định là miễn thuế trong năm;
+ Các khoản giảm trừ gồm có: Giảm trừ gia cảnh (bản thân + người phụ thuộc) + Các khoản bảo hiểm bắt buộc + Các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Hoàn thuế thu nhập cá nhân
Liên hệ với chúng tôi
- Email: hue.truong@htlaw.vn
- SĐT: +84 935 439 454.