Contents
I. Dịch vụ kinh doanh xây dựng gồm những ngành nào?
Theo quy định tại cam kết số 318/ WTO/CK thì dịch vụ xây dựng bao gồm:
– Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512)
– Thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng (CPC 513)
– Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516)
– Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517)
– Các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518)
Theo quy định tại Biểu cam kết WTO Cam kết số 318/WTO/CK dịch vụ thì doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài sẽ được kinh doanh dịch vụ này. Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một thành viên WTO. Ngoài quy định trên, nhà đầu tư cần xem xét về ngành nghề cụ thể để biết chính xác về các điều kiện ràng buộc của pháp luật chuyên ngành.
II. Điều kiện thành lập công ty xây dựng
Điều kiện về vốn:
Theo Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO về hoạt động xây dựng không hạn chế tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, có thể thành lập công ty từ 1%-100% vốn nước ngoài.
Trừ các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, vốn nhà đầu tư góp không có quy định mức tối thiểu nhưng cần phù hợp với quy mô hoạt động của công ty đăng ký.
Điều kiện về hình thức đầu tư:
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh dịch thi công xây dựng công trình được thực hiện dưới các hình thức sau:
– Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn đầu tư nước ngoài;
– Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài và vốn đầu tư Việt Nam.
– Hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế Việt Nam;
Điều kiện về Giấy phép kinh doanh theo pháp luật chuyên ngành.
Nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với các công trình từ cấp III trở lên.
III. Thủ tục thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài
Bước 1: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư
Bộ hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư ở từng cấp nhìn chung đều giống nhau, bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
– Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của nhà đầu tư.
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với các dự án thi công xây dựng phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, sau khi nhận được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với dự án thi công xây dựng không cần quyết định chấp thuận, nhà đầu tư phải đáp ứng được các điều kiện sau:
– Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
– Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
– Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch theo luật định.
– Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).
– Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 3: Thành lập công ty thi công xây dựng có vốn nước ngoài
Hồ sơ thành lập công ty thi công xây dựng có vốn nước ngoài bao gồm:
Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ doanh nghiệp.
Danh sách thành viên.
Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên là tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân của đại diện pháp luật của tổ chức đó.
Giấy ủy quyền cho người làm thủ tục mở công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 4: Xin cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Hồ sơ xin cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bao gồm:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập tổ chức.
Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề, các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.
Bản sao có chứng thực hợp đồng, biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II).
Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Thủ tục thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài
Liên hệ với chúng tôi
- Email: hue.truong@htlaw.vn
- SĐT: +84 935 439 454.