Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện các hoạt động sau thì phải có giấy phép kinh doanh:
– Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí;
– Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn dầu, mỡ bôi trơn;
– Thực hiện quyền phân phối bán lẻ gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí;
– Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
– Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
– Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
– Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
– Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
– Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.”
Ngoài các trường hợp nêu trên, theo khoản 1 Điều 6 NĐ 09/2018/NĐ-CP, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư được quyền thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 09/2018/NĐ-CP sau khi đăng ký thực hiện các hoạt động đó với các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp mà không cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh.
II. Điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh
Thứ nhất, đối với nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, pháp luật đưa ra ba (03) điều kiện như sau:
– Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
– Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
– Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Thứ hai, điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
– Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
– Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Ngoài ra, nhà đầu tư còn phải đáp ứng tiêu chí sau:
– Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
– Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
– Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
– Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Thứ ba, đối với trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí thì ngoài việc đáp ứng các điều kiện như trường hợp thứ hai, nhà đầu tư cần lưu ý thêm như sau:
– Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau:
+ Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam;
+ Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
– Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
III. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh
Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh thuộc về Sở Công thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
IV. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
Bước 1: Nộp hồ sơ tới Sở Công thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính (trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử).
Bước 2: Sở Công thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra đáp ứng các điều kiện theo quy định trong vòng 10 ngày làm việc:
– Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
– Trường hợp đáp ứng điều kiện:
+ Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ và cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động “Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm một số hàng hóa theo quy định”;
+ Đối với các trường xin giấy phép để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác tại Điều 5 NĐ 09/2018/NĐ-CP thì Sở sẽ gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành theo quy định.
Bước 4: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Sở Công thương, Bộ Công thương cùng với các Bộ quản lý ngành đưa ra văn bản chấp thuận hoặc từ chối đối với đơn xin cấp Giấy phép kinh doanh và gửi về Sở Công thương.
Bước 5. Trong vòng 3 ngày làm việc từ ngày nhận được văn bản chấp thuận/từ chối từ Bộ Công thương, Sở Công thương cấp/từ chối cấp Giấy phép kinh doanh.
V. Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo mẫu);
2. Bản giải trình có nội dung:
a) Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018;
b) Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
d) Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
VI. Thời hạn giải quyết
15 – 35 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Công Thương nhận đủ hồ hơ hợp lệ, tuỳ thuộc vào từng trường hợp khác nhau.
Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Cấp Giấy phép kinh doanh.
Liên hệ với chúng tôi
- Email: hue.truong@htlaw.vn
- SĐT: +84 935 439 454