HT law

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CHƯA CÓ THẺ TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM CÓ ĐƯỢC THUÊ CHUNG CƯ DÀI HẠN KHÔNG?

Người nước ngoài chưa có thẻ tạm trú tại việt nam có được thuê chung cư dài hạn không? - htlaw

I. Trước hết để trả lời cho câu hỏi này thì chúng ta sẽ tìm hiểu xem Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Đối với trường hợp đủ điều kiện lưu trú từ 1 năm trở lên thì người nước ngoài sẽ được xem xét cấp thẻ tạm trú và thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa cho phép người ngoại quốc xuất – nhập cảnh nhiều lần.

II. Có thẻ tạm trú thì có cần phải xin visa không?

Khi người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam và vẫn còn thời hạn sử dụng thẻ thì không cần phải xin visa khi muốn nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam vì khi người nước ngoài muốn nhập cảnh ngoại trừ những trường hợp được miễn thị thực thì bắt buộc cần phải xin visa nhập cảnh. Tuy nhiên, dù bạn xin loại visa với mục đích du lịch, thăm thân, đầu tư,… thì đều có thời hạn hiệu lực với thời gian không quá 12 tháng với 1 lần hay nhiều lần xuất nhập cảnh. Khi thị thực hết thời hạn thì bạn cần phải xin gia hạn nếu muốn tiếp tục lưu trú tại Việt Nam, hoặc phải xuất cảnh. Còn đối với thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài nhập cảnh và cư trú có thời hạn hiệu lực dài hơn visa nhưng tối đa không quá 5 năm. Vì thế, khi người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam và đã được cấp thẻ tạm trú thì không cần xin visa để xuất nhập cảnh. Khi muốn xuất nhập cảnh chỉ cần xuất trình thẻ tạm trú cùng hộ chiếu.

 

Cùng với đó, nếu người lao động hay nhà đầu tư nước ngoài thường xuyên di chuyển xuất nhập cảnh Việt Nam nhưng chưa có thẻ tạm trú thì cần phải thường xuyên xin cấp mới hoặc gia hạn visa Việt Nam nhiều lần, gây rất mất thời gian và chi phí cho cả cá nhân và doanh nghiệp. Như vậy, việc xin cấp thẻ tạm trú sẽ đem đến những lợi ích đáng kể như:

Có thẻ tạm trú người nước ngoài được đảm bảo quyền cư trú theo quy định của pháp luật Việt Nam, không phải tiến hành xin, gia hạn visa tránh mất thời gian và chi phí.

Đối với những trường hợp là người nước ngoài thường xuyên di chuyển ra vào Việt Nam thì việc xin cấp, thẻ tạm trú sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại dễ dàng.

Đồng thời, có thẻ tạm trú người nước ngoài sẽ tránh được tình trạng phải dán tem visa nhiều lần lên hộ chiếu.

III. Tiếp đến hãy cùng HTLaw tìm hiểu xem điều kiện để người nước ngoài thuê chung cư là gì nhé

Về điều kiện chủ thể, điều kiện để cho người nước ngoài thuê chung cư là:

Theo Điều 119 Luật Nhà ở 2014

Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở:

” 2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.”

IV. Khai Báo Tạm Trú” Cho Người Nước Ngoài Là Gì?

Ngoài ra, Người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam, bên cạnh việc phải có visa/thẻ tạm trú để có thể cư trú tại Việt Nam hợp pháp, thì còn cần được khai báo tạm trú với công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm công an nơi người nước ngoài lưu trú (bao gồm cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng, v.v. – gọi chung là ‘Cơ sở Lưu trú’). Việc khai báo tạm trú phải được thực hiện trong thời hạn 12 giờ – 24 giờ (tùy từng khu vực) kể từ khi người nước ngoài đến Cơ sở Lưu trú.

         Trách nhiệm khai báo tạm trú thuộc về đại diện Cơ sở Lưu trú hoặc người được ủy quyền, người được giao trực tiếp quản lý, điều hành Cơ sở Lưu trú; đối với các Cơ sở Lưu trú cho người nước ngoài thuê để lưu trú dài hạn mà chủ Cơ sở Lưu trú không cư trú tại đó hoặc nhà do người nước ngoài mua, thì người đứng tên trong hợp đồng thuê hoặc hợp đồng mua nhà có trách nhiệm thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài tạm trú tại Cơ sở Lưu trú đó (gọi chung là ‘Chủ Cơ sở Lưu trú’)

         Lưu ý rằng, mặc dù việc khai báo tạm trú là trách nhiệm của Chủ Cơ sở Lưu trú, tuy nhiên, việc không khai báo tạm trú sẽ ảnh hưởng đến nhiều thủ tục hành chính liên quan đến người nước ngoài bởi vì Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài còn thời hạn và có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền là một trong các giấy tờ bắt buộc phải có khi thực hiện các thủ tục này, chẳng hạn như:

  • Thủ tục cấp mới visa/thẻ tạm trú;
  • Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam cho người nước ngoài; và
  • Ảnh hưởng đến quy trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trong trường hợp người nước ngoài chưa có phiếu lí lịch tư pháp Việt Nam (và không có phiếu lí lịch tư pháp do nước ngoài cấp để thay thế).

         Ngoài ra, tùy từng trường hợp mà cả Chủ Cơ sở Lưu trú và người nước ngoài đều có thể bị xử phạt vi phạm hành chính; riêng người nước ngoài có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam. Vì vậy, người nước ngoài cần lưu ý vấn đề này với Chủ Cơ sở Lưu trú để họ kịp thời thực hiện việc khai báo tạm trú, tránh ảnh hưởng đến các công việc của người nước ngoài tại Việt Nam.

 

     Trả lời được hai câu hỏi trên, HTLaw rút ra rằng người nước ngoài chưa có thẻ tạm trú tại Việt Nam thì vẫn được thuê chung cư dài hạn nhé.

 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Thẻ tạm trú.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

Phân biệt thẻ tạm trú và visa

Đầu tiên, chúng tôi xin gửi lời chào trân trọng đến Qúy khách hàng.

Hôm nay, chúng tôi xin được giới thiệu với Qúy khách hàng về Thẻ TạmTrú (TRC). Vui lòng xem thông tin chi tiết về việc “Nộp thẻ tạm trú cho người nước ngoài” ở bên dưới.

1. Giới thiệu chung

Thẻ tạm trú (TRC) là bắt buộc đối với người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam trong khoản thời gian dài. Thẻ tạm trú này tiện lợi hơn visa, bởi những lý do như sau:

VisaTRC
Khách hàng có thể lấy được visa 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm.
Nếu khách hàng có được visa 1 năm, nhưng chỉ ở được 6 tháng sau đó phải xuất cảnh ra Việt Nam và trở vào lại để tiếp tục ở 6 tháng còn lại.
Sẽ được cấp thẻ tạm trú 1 năm, 2 năm, 3 năm hoặc 5 năm. Thẻ tạm trú có giá trị tương đương với visa, và Qúy khách hàng sẽ được ở liên tục cùng với thời gian của thẻ tạm trú mà không cần phải xuất cảnh.

2. Hồ sơ yêu cầu:

Dựa vào kinh nghiệm tư vấn hồ sơ cho khách hàng, chúng tôi nhận thấy rằng hồ sơ có 4 trường hợp sau đây:

    • Nếu đương đơn là nhà đầu tư, tài liệu sẽ được chuẩn bị như sau
STTTên tài liệuSố lượng Loại
1Hộ chiếu1 Bản gốc
2Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư1 Sao y công chứng
3Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp1 Sao y công chứng
4Giấy đăng ký mẫu dấu của công ty1Bản copy có đóng dấu treo của Cty
5Giấy đăng ký tạm trú của công an phường, nơi Qúy khách hàng đang sinh sống ở Việt Nam1Bản gốc
6Công văn visa nhập cảnh gần nhất vào Việt Nam1 Sao y
7Ảnh 2×33
8Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất1 Sao y
    • Nếu đương đơn là thành viên góp vốn, thì phải chuẩn bị những hồ sơ sau đây:
STTTên tài liệuSố lượng Loại
1Hộ chiếu1 Bản gốc
2Giấy chứng nhận đnăg ký doanh nghiệp1 Sao y công chứng
3Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu1 Bản sao có đóng dấu treo của công ty
4Văn bản chấp thuận vốn góp1Bản sao y công chứng
5Giấy phép miễn lao động1Bản sao y công chứng
7 Công văn visa nhập cảnh gần nhất vào Việt Nam1 Sao y
8Ảnh 2×33
9Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất1 Sao y
    • Nếu đương đơn là người lao động thì cần chuẩn bị những hồ sơ sau:
STTTên tài liệuSố lượng Loại
1Hộ chiếu1 Bản gốc
2Giấy chứng nhận đnăg ký doanh nghiệp1 Sao y công chứng
3Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu1 Bản sao có đóng dấu treo của công ty
4Giấy phép lao động1Bản sao y công chứng
5Giấy đăng ký tạm trú của công an phường, nơi Qúy khách hàng đang sinh sống ở Việt Nam1Bản gốc
7Công văn visa nhập cảnh gần nhất vào Việt Nam1 Sao y
8Ảnh 2×33
9Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất1 Sao y
    • Nếu đương đơn có mối quan hệ tại Việt Nam:
STTTên tài liệuSố lượng Loại
1Hộ chiếu1 Bản gốc
2Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy đăng ký khai sinh1Hợp pháp hóa lãnh sự
3 Giấy đăng ký tạm trú của công an phường, nơi Qúy khách hàng đang sinh sống ở Việt Nam.1Bản gốc
4Công văn visa nhập cảnh gần nhất vào Việt Nam1 Sao y
8Ảnh 2×33
9Nếu đương đơn được bảo lãnh bởi công ty của chồng hoặc của vợ thì sẽ cung cấp thểm những giấy tờ khác liên quan đến công ty bảo lãnh
    • Thời gian

Sẽ mất hai tuần để hoàn thành.

Để biết thêm thông tin chi tiết về hồ sơ cũng như thủ tục đăng ký Thẻ tạm trú tại Việt Nam. Hãy liên hệ với HT.

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

THẺ TẠM TRÚ

Đầu tiên, chúng tôi xin gửi lời chào trân trọng đến Qúy khách hàng.

Hôm nay, chúng tôi xin được giới thiệu với Qúy khách hàng về Thẻ TạmTrú (TRC). Vui lòng xem thông tin chi tiết về việc “Nộp thẻ tạm trú cho người nước ngoài” ở bên dưới.

1. Giới thiệu chung

Thẻ tạm trú (TRC) là bắt buộc đối với người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam trong khoản thời gian dài. Thẻ tạm trú này tiện lợi hơn visa, bởi những lý do như sau:

Hồ sơ yêu cầu:

Dựa vào kinh nghiệm tư vấn hồ sơ cho khách hàng, chúng tôi nhận thấy rằng hồ sơ có 4 trường hợp sau đây:

  1. Nếu đương đơn là nhà đầu tư, tài liệu sẽ được chuẩn bị như sau
    • Nếu đương đơn là thành viên góp vốn, thì phải chuẩn bị những hồ sơ sau đây:
    • Nếu đương đơn là người lao động thì cần chuẩnbị những hồ sơ sau:
    • Nếu đương đơn có mối quan hệ tại Việt Nam:
    • Thời gian

Sẽ mất hai tuần để hoàn thành.

Để biết thêm thông tin chi tiết về hồ sơ cũng như thủ tục chuyển đổi thị thực thăm thân/ cấp mới thị thực thăm thân/ cấp mới thẻ tạm trú thăm thân. Hãy liên hệ với chúng tôi.

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Chuyển đổi Thẻ tạm trú Lao Động sang Thăm thân có được không?

Chuyển đổi Thẻ tạm trú Lao Động sang Thăm thân

Người lao động nước ngoài đang làm việc, sinh sống tại Việt Nam, có vợ/ chồng là người Việt Nam đã được cấp Thẻ tạm trú lao động (TRC LĐ) và mong muốn chuyển đổi sang Thẻ tạm trú Thăm thân (TRC TT).

Người lao động có phải hoàn trả Thẻ tạm trú LĐ cho cơ quan chức năng hay không?

Sau khi hoàn trả Thẻ tạm trú LĐ, người nước ngoài có được tiếp tục ở Việt Namchuyển đổi Thẻ tạm trú LĐ sang Thẻ tạm trú TT hay không?

Chuyển đổi thẻ lao động tạm trú sang thăm thân

1. Nguyên tắc

Về nguyên tắc, khi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam muốn chuyển đổi Thẻ tạm trú LĐ sang thẻ tạm trú dạng khác, người nước ngoài phải có lý do để chuyển đổi. Không phải trường hợp nào cũng có thể chuyển đổi mục đích thị thực được.

Trường hợp chuyển đổi từ Thẻ tạm trú LĐ sang Thẻ tạm trú TT, người lao động thực hiện thủ tục chuyển đổi Thẻ tạm trú LĐ sang thị thực thăm thân, sau đó nộp hồ sơ cấp mới Thẻ tạm trú TT.  

Lưu ý: Thị thực thăm thân và thẻ tạm trú TT (diện thăm thân) là hoàn toàn khác nhau về thời hạn thị thực. Để biết rõ hơn về sự khác nhau giữa thị thực và thẻ tạm trú, kính mời Quý khách hàng xem bài viết có liên quan tại đây.

2. Cơ quan xử lý

    • Nếu vợ/chồng người Việt Nam của người được bảo lãnh có hộ khẩu tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ được thực hiện tương ứng tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
    • Nếu vợ/chồng người Việt Nam của người được bảo lãnh có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra, hồ sơ được thực hiện tương ứng tại tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội, 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội.
    • Nếu vợ/chồng người Việt Nam của người được bảo lãnh có hộ khẩu từ Quảng Nam trở vào, hồ sơ được thực hiện tương ứng tại tại Cục quản lý xuất nhập cảnh thành phố Hồ Chí Minh, 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh.

3. Quy trình chuyển đổi từ thẻ tạm trú lao động sang thẻ tạm thú thăm thân

Bước 1: Hoàn trả lại Thẻ tạm trú LĐ và thực hiện thủ tục chuyển sang thị thực Thăm thân cho vợ/ chồng là người lao động nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh

    • Hồ sơ chuyển sang thị thực thăm thân:
      • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Bản hợp pháp hóa lãnh sự nếu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được cấp tại nước ngoài.
      • Hộ chiếu gốc của người nước ngoài xin cấp TRC
      • Quyết định chấm dứt Hợp đồng lao động
      • Mẫu NA3
      • Bản sao chứng thực CMND/CCCD của vợ/chồng người Việt Nam
      • Thẻ tạm trú LĐ.
    • Thời hạn xử lý: 07 – 10 ngày làm việc

Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú Thăm thân cho vợ/chồng là người lao động nước ngoài

    • Hồ sơ cấp thẻ tạm trú thăm thân
      • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Bản hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được cấp tại nước ngoài.
      • Hộ chiếu gốc của người nước ngoài xin cấp TRC
      • Bản gốc giấy xác nhận tạm trú cho người nước ngoài do Công an Phường cấp
      • Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu của vợ/chồng là người Việt Nam
      • 04 Ảnh (Size 2*3 cm, nền trắng, không kính, không mũ)
      • Bản sao chứng thực CMND/CCCD của vợ/chồng người Việt Nam
    • Thời hạn xử lý: 07 – 10 ngày làm việc

Bước 3. Nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập nơi xin cấp thẻ tạm trú.

4. Một số lưu ý

Như vậy, việc chuyển đổi thẻ tạm trú LĐ sang thẻ tạm trú TT có thể được thực hiện tại Việt Nam, đương đơn không cần xuất cảnh để xin thị thực thăm thân mới nếu:

    • Thẻ tạm trú LĐ hiện tại vẫn còn có hiệu lực
    • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã đề cập ở trên (đặc biệt lưu ý: Cần phải có Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi đang làm việc, bảo lãnh thẻ tạm trú LĐ).

Trường hợp Thẻ tạm trú LĐ hiện tại sắp hết hiệu lực, hoặc đương đơn không thể cung cấp được Quyết định chấm dứt hợp đồng tại nơi đang làm việc/nơi đang bảo lãnh thẻ tạm trú LĐ. Thì phải xuất cảnh để xin thị thực thăm thân/miễn thị thực. Sau khi nhập cảnh lại vào Việt Nam thì chuẩn bị hồ sơ để nộp hồ sơ cấp mới thẻ tạm trú TT.

Để biết thêm thông tin chi tiết về hồ sơ cũng như thủ tục chuyển đổi thị thực thăm thân/ cấp mới thị thực thăm thân/ cấp mới thẻ tạm trú thăm thân. Hãy liên hệ với chúng tôi.

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Cấp lại Thẻ tạm trú

1. Khi thẻ tạm trú hỏng hoặc mất thì người nước ngoài có cần xin xác nhận mất hoặc hỏng ở đâu không?

Đối với trường hợp làm mất thẻ tạm trú, người nước ngoài phải làm Đơn cớ mất có xác nhận của Công an phường, sau đó mới có thể tiến hành thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú.

2. Những lưu ý khi cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong trường hợp thẻ bị mất hoặc hư hỏng

– Thời hạn của hộ chiếu còn giá trị sử dụng tối thiểu là 13 tháng.

– Đối với trường hợp người lao động nước ngoài: Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người nước ngoài phải còn đủ 12 tháng (Trong trường hợp GPLĐ hoặc giấy miễn GPLĐ không còn đủ 12 tháng thì trường hợp này phải chuyển sang cấp visa);

– Đối với nhà đầu tư có thể xin cấp thẻ tạm với thời hạn tạm trú bằng với thời hạn của thẻ cũ hoặc dài hơn thời hạn của thẻ cũ nhưng tối đa không quá 5 năm theo quy định.

– Đối với người có vợ hoặc chồng, trẻ em có mẹ Việt Nam có thể xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn tương đương của thẻ tạm trú cũ hoặc có thể xin cấp với thời hạn dài hơn nhưng tối đa không quá 5 năm theo quy định.

– Khi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú yêu cầu người làm mất thẻ hoặc làm hư hỏng thẻ phải có văn bản giải trình trình bày rõ việc việc mất thẻ hoặc hư hỏng thẻ nộp kèm với bộ hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú được trình bày dưới đây.

Cấp lại Thẻ tạm trú - htlaw

3. Hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú do hư hỏng hoặc mất

A. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài do công ty/ tổ chức bảo lãnh người nước ngoài

– Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA6, NA8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)

– Bản gốc Hộ chiếu/Thẻ tạm trú cũ bị hư hỏng

– Đơn trình bày việc mất thẻ tạm trú

– 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)

– 01 Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc xác nhận tạm trú do công an xã, phường cấp.

– Giấy giới thiệu của doanh nghiệp/Tổ chức cử nhân viên đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú.

Yêu cầu hồ sơ cho từng trường hợp cụ thể

– 01 bản sao y chứng thực Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú diện lao động LĐ 1, LĐ 2

– 01 bản sao y chứng thực Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư và 01 bản sao y có chứng thực Giấy tờ chứng minh việc góp vốn vào công ty tại Việt Nam đối với trường hợp là nhà đầu tư xin các loại thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT3

–  01 bản dịch thuật sang tiếng Việt và công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. đối với trường hợp xin thẻ tạm thân nhân là người nước ngoài đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức.

B. Hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân do công dân Việt Nam bảo lãnh

– Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA7, NA8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)

– Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú cũ đã hỏng

–  Đơn trình bày việc mất thẻ tạm trú

– 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)

– 01 Bản sao y có công chứng hoặc bản dịch thuật có công chứng các tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân (Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. (Tùy vào mối quan hệ mà cần cung cấp tài liệu phù hợp).

4. Thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

A. Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú 

– Nộp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, công ty có trụ sở chính và cá nhân bảo lãnh thân nhân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú hoặc tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội và TP HCM

– Nộp lê phí khi nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Không nhận các đồng tiền ngoại tệ khác hoặc thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản.

B. Nhận kết quả nộp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuát nhập cảnh

– Kết quả thẻ tạm trú được trả trong 05 ngày làm việc theo quy định.

Để đỡ mất thời gian tìm hiểu thủ tục, điền đơn, công chứng, chờ nộp hồ sơ, bạn có thể liên hệ với HT để được tư vấn và hỗ trợ làm Cấp lại Thẻ tạm trú.

Liên hệ chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thẻ tạm trú thăm thân (TT)

Thẻ tạm trú thăm thân - HTlaw

1. Hồ sơ xin Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ hoặc chồng là người Việt Nam

    1. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
    2. Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
    3. Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
    4. Hộ chiếu gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và có thị thực nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
    5. 02 ảnh 2cmx3cm
    6. Bản sao công chứng sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
    7. Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam 

2. Hồ sơ xin cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có cha mẹ là người Việt Nam:

    1. Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng minh cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam
    2. Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
    3. Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
    4. Hộ chiếu gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và có thị thực nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
    5. 02 ảnh 2cmx3cm
    6. Bản sao công chứng sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
    7. Bản sao công chứng CMND của bố mẹ là người Việt Nam
Thẻ tạm trú thăm thân - HTlaw

3. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam:

    1. Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài đang làm việc
    2. Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài đang làm việc;
    3. Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú);
    4. Đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký lần đầu tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Mẫu NA16);
    5. Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
    6. Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
    7. Giấy giới thiệu người lao động Việt Nam đến làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh;
    8. Hộ chiếu và thị thực bản gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và có thị thực nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
    9. Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài có xác nhận của Công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
    10. 02 ảnh kích thước 2cmx3cm
    11. Giấy xác nhận quan hệ gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em được cha mẹ bảo lãnh)

4. Phí cấp Thẻ tạm trú thăm thân

    • Thẻ tạm trú có thời hạn 01 năm: 80 USD / 1 thẻ;
    • Thẻ tạm trú từ 01 năm đến 02 năm: 100 USD / thẻ.

5. Thủ tục cấp Thẻ tạm trú thăm thân

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Sau khi kiểm tra hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh gửi Giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị thêm để quay lại Phòng quản lý xuất nhập cảnh để nộp đơn lại.

Bước 2: Nhận kết quả

Đến ngày hẹn theo giấy hẹn, Quý khách mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu đến xuất trình để cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.

Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú thì nộp lệ phí, sau đó ký nhận kết quả (có cấp thẻ tạm trú hay không).

Để đỡ mất thời gian tìm hiểu thủ tục, điền đơn, công chứng, chờ nộp hồ sơ, bạn có thể liên hệ với HT để được tư vấn và hỗ trợ làm Thẻ tạm trú thăm thân.

Liên hệ chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thẻ tạm trú Đầu tư (ĐT1, ĐT2)

htlaw - Thẻ tạm trú Đầu tư (ĐT1, ĐT2)

ĐT1: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

ĐT2: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;

ĐT3: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

1. Hồ sơ làm thẻ tạm trú đầu tư

    1. Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
    2. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    3. Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
    4. Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
    5. Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
    6. Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
    7. Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
    8. Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
    9. 02 ảnh 2cmx3cm.
htlaw - Thẻ tạm trú Đầu tư (ĐT1, ĐT2)

2. Lệ phí cấp thẻ tạm trú

    • 145 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 1 đến 2 năm;
    • 155 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 2 đến 5 năm;

3. Thủ tục làm thẻ tạm trú

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7) và người đến nộp hồ sơ được hướng dẫn để nộp lệ phí tại quầy thu lệ phí của Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Phòng quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.

Bước 2. Nhận kết quả

Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. 

Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không). 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thẻ Tạm trú Đầu tư

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thẻ tạm trú lao động (LĐ1, LĐ2)

htlaw - Thẻ tạm trú lao động (LĐ1, LĐ2)

LĐ1: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

LĐ2: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;

1. Hồ sơ làm thẻ tạm trú lao động

    1. Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
    2. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    3. Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.
    4. Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
    5. Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
    6. Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
    7. Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
    8. Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm.  Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
    9. Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
    10.  02 ảnh 2cmx3cm
htlaw - Thẻ tạm trú lao động (LĐ1, LĐ2)

2. Lệ phí cấp thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ;

3. Thời gian cấp thẻ tạm trú

Theo quy định pháp luật hiện hành, thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Tuy nhiên, trên thực tế, nếu như hồ sơ của bạn không hợp lệ, phải sửa đổi, bổ sung thì thời gian thực hiện thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể kéo dài hơn so với thời gian trên.

4. Thủ tục làm thẻ tạm trú

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh TP. HCM.

Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.

Bước 2. Nhận kết quả

Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. 

Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không). 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thẻ Tạm trú lao động

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Gia hạn Thẻ tạm trú

Gia hạn Thẻ tạm trú - htlaw

1. Nên gia hạn thẻ tạm trú trước bao nhiêu ngày?

Người nước ngoài hoặc doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú chậm nhất là vào ngày cuối cùng thẻ tạm trú còn thời hạn. Tuy nhiên để đảm bảo thủ tục thì nên nộp hồ sơ gia hạn trước từ 5 đến 10 ngày làm việc trước khi thời hạn của thẻ tạm trú hết hạn.

2. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài do công ty/ tổ chức bảo lãnh người nước ngoài.

    1. Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA6, NA8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
    2. Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú cũ 
    3. 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)
    4. 01 Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc xác nhận tạm trú do công an xã, phường cấp.
    5. Giấy giới thiệu của doanh nghiệp/Tổ chức cử nhân viên đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú.

–  Đối với trường hợp thẻ tạm trú lao động, làm việc: 01 bản sao y chứng thực Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú diện lao động LĐ 1, LĐ 2

Đối với trường hợp thẻ tạm trú đầu tư:  01 bản sao y chứng thực Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư và 01 bản sao y có chứng thực Giấy tờ chứng minh việc góp vốn vào công ty tại Việt Nam đối với trường hợp là nhà đầu tư xin các loại thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT3

–  Đối với việc thẻ tạm trú thăm thân: 01 bản dịch thuật sang tiếng Việt và công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. đối với trường hợp xin thẻ tạm thân nhân là người nước ngoài đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức

Gia hạn Thẻ tạm trú - htlaw

3. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân do người Việt Nam bảo lãnh

    1. Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA7, NA8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
    2. Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú cũ 
    3. 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8)
    4. 01 Bản sao y có công chứng hoặc bản dịch thuật có công chứng các tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân, vợ chồng, cha mẹ, ông bà ….. (Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. (Tùy vào mối quan hệ mà cần cung cấp tài liệu phù hợp).

4. Thủ tục nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Cục quản lý xuất nhập cảnh văn phòng phía Nam: Số 333 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM (Nộp được cho tất các các doanh nghiệp công ty, cá nhân tại các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ)

– Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh: Số 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP HCM (Nhận hồ sơ cho các công ty có trụ sở tại thành phố hoặc cá nhân bảo lãnh người nước ngoài có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại thành phố).

– Việc xử lý hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ được Cơ quan xuất nhập cảnh tiến hành trong 5 ngày làm việc theo quy định.

– Người nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Gia hạn Thẻ Tạm trú lao động

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: huetruong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.