
STT | Nội dung | Cơ sở pháp lý |
---|---|---|
1 | Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của thương nhân nước ngoài: - 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn. - Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, thương nhân có thể làm hồ sơ để xin gia hạn Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi. | Khoản 1 Điều 9, Điều 21, Khoản 1 Điều 23 NĐ 07/2016 |
2 | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: - 03 năm kể từ ngày cấp - Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh | Điều 37 Luật an toàn thực phẩm 2010 |
3 | Giấy phép lập cơ sở bán lẻ: - Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. - Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ | Điểm a khoản 2 Điều 26 NĐ 09/2018 |
4 | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an ninh, trật tự: - Không quy định thời hạn trừ một số trường hợp | Khoản 1 Điều 15 NĐ 96/2016 |
5 | Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu - Các loại giấy phép trên có thời hạn là 05 năm | Điểm b Khoản 2 Điều 28 NĐ 105/2017 |
6 | Giấy phép lao động - Thời hạn của Giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp được quy định tài Điều 10 NĐ 152/2020 nhưng không quá 02 năm | Điều 10 NĐ 152/2020 |
7 | Giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: - Thời hạn của giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020 | Khoản 2 Điều 8 NĐ 152/2020 |
8 | Giấy miễn thị thực - Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng. | Khoản 1 Điều 4 NĐ 82/2015 |