HT law

Đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ

Trung tâm ngoại ngữ - htlaw

I. Điều kiện thành lập mở trung tâm ngoại ngữ

Căn cứ điều 48 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BGDĐT năm 2018

1. Điều kiện để trung tâm ngoại ngữ hoạt động 

1. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm.

2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí phù hợp, bảo đảm chất lượng giáo dục theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâm.

2. Giám đốc trung tâm là người đáp ứng các tiêu chuẩn sau

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ

    • Có nhân thân tốt;
    • Có năng lực quản lý;
    • Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (đối với giám đốc trung tâm ngoại ngữ).
    • Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

II. Thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ

Căn cứ điều 47 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BGDĐT năm 2018. Để thành lập trung tâm ngoại ngữ, thẩm quyền thuộc về:

    • Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ trong khuôn viên nhà trường;
    • Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc có thẩm quyền quyết định đối với các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc;
    • Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập các trung tâm ngoại ngữ; cho phép thành lập các trung tâm ngoại ngữ thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc

III. Thủ tục, các bước cần thiết thành lập trung tâm ngoại ngữ

Khoản 20 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP và Khoản 3, Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP nêu rõ quy trình thành lập trung tâm ngoại ngữ gồm các bước như sau:

    • Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đúng chuẩn tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền
    • Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra theo quy định
    • Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ ra quyết định thành lập, cho phép thành lập nếu đủ điều kiện; nếu chưa quyết định thành lập thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
Trung tâm ngoại ngữ - htlaw

IV. Hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ

Để thành lập trung tâm ngoại ngữ cần những giấy tờ chính như sau:

    • Tờ trình đề nghị thành lập trung tâm ngoại ngữ;
    • Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ gồm các nội dung: Tên trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm;
    • Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ.

Tuy nhiên trên thực tế, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm ngoại ngữ cần chuẩn bị các loại giấy tờ chính sau:

1. Đối với tổ chức là doanh nghiệp thành lập trung tâm ngoại ngữ

    • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp (có ngành nghề về dạy ngoại ngữ);
    • Hợp đồng thuê, mượn trụ sở nơi đặt trụ sở của trung tâm có công chứng (thời hạn thuê ít nhất 01 năm tính tới thời điểm nộp hồ sơ); Diện tích đảm bảo 1,5m2 /1 học viên). Diện tích 1 phòng học 30m2;
    • Giấy cam kết phòng cháy chữa cháy 
    • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử hữu nhà, đất nơi đặt trụ sở trung tâm;
    • Danh sách giáo viên giảng dạy; 
    • Danh sách nhân viên trung tâm;
    • Ký hợp đồng lao động với Giám đốc Trung tâm, giáo viên và các nhân viên khác;
    • Văn bản xác nhận của chính quyền địa phương đồng ý cho mở trung tâm 

2. Đối với giám đốc trung tâm ngoại ngữ

    • Văn bản xác nhận thời gian công tác trong lĩnh vực giáo dục của cơ sở giáo dục ít nhất từ 03 năm trở lên ở vị trí tư vấn giáo dục hoặc giảng dạy;
    • Sơ yếu lý lịch có dán ảnh 3×4, có xác nhận của UBND phường nơi cư trú (Chú ý thời gian công tác trong sơ yếu lý lịch phải khớp với văn bản xác nhận thời gian công tác);
    • Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ hoặc Bằng B1 hoặc các chứng chỉ khác
    • Giấy khám sức khỏe trong thời hạn 6 tháng gần nhất;
    • Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân;

3. Đối với giáo viên, nhân viên của trung tâm ngoại ngữ

    • Đối với giáo viên ngoại ngữ, cần tối thiểu là 04 giáo viên (25 học viên/1 giáo viên/1 ca học):
    • Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học chuyên ngành sư phạm ngoại ngữ (nếu không có chuyên ngành sư phạm thì phải có thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm);
    • Bản sao chứng thực CMND;
    • Nơi công tác hiện tại;
    • Hồ sơ lao động (Sơ yếu lý lịch, Giấy khám sức khỏe, Đơn xin việc)

4. Đối với nhân viên khác trong trung tâm ngoại ngữ

    • Kế toán: Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp và bản sao chứng thực CMND
    • Nhân viên tư vấn: Bản sao chứng thực bằng đại học tốt nghiệp các chuyên ngành kinh tế, thương mại, ngoại ngữ…; Bản sao chứng thực  CMND;
    • Thủ quỹ: Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp; Bản sao chứng thực CMND
    • Bảo vệ: Bản sao chứng thực CMND; Hồ sơ lao động (Sơ yếu lý lịch, Giấy khám sức khỏe, Đơn xin việc)

Lưu ý: Tất cả các giấy tờ chứng thực phải có thời hạn trong vòng 6 tháng tính tới thời điểm nộp hồ sơ.

5. Một số thông tin khác cần chuẩn bị:

    • Liệt kê đầy đủ giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, chỉ rõ sử dụng giáo trình nào;
    • Lập bảng kê Cơ sở vật chất: như bàn, ghế, bảng, máy tính, máy chiểu để giảng dạy, Các trang thiết bị PCCC ở mỗi tầng…. (kèm theo thông tin về giá trị thành tiền của cơ sở vật chất để tính chi phí);
    • Dự kiến trả lương cho giáo viên ( cụ thể theo giờ/tháng/buổi);
    • Dự kiến thu các loại học phí của học viên;
    • Nội dung chi tiết Chương trình giảng dạy: kế hoạch giảng dạy, kiểm tra, thi cuối khóa;
    • Tên trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, quy mô đào tạo, tổ chức cơ cấu, diện tích các phòng. Tên trung tâm gồm “trung tâm ngoại ngữ” và “tên riêng”. Tên riêng của trung tâm không được trùng với tên riêng của trung tâm đã thành lập trước đó, không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Đăng ký kinh doanh khách sạn

Đăng ký kinh doanh khách sạn - htlaw

1. Thủ tục kinh doanh dịch vụ khách sạn

Bước 1: Xin giấy phép kinh doanh khách sạn và các loại giấy phép khác theo quy định pháp luật. 

    • Xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nộp Sở KH&ĐT)
    • Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự
    • Xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với trường hợp có bán cho khách bên ngoài khách sạn)
    • Đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy

Bước 2: Sau khi có đủ các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh khách sạn doanh nghiệp cần đăng ký xếp hạng sao với cơ quan quản lý du lịch

2. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh dịch vụ khách sạn

Hồ sơ bao gồm:

    • Bản sao chứng thực CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của CSH (đối với công ty TNHH 1 thành viên), thành viên công ty (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần) trong trường hợp cá nhân thành lập công ty
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ pháp lý tương đương khác (đối với trường hợp CSH, thành viên công ty, cổ đông là tổ chức)
    • Bản sao chứng thực CMND/CCCD hoặc hộ chiếu người đại diện theo pháp luật
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
    • Điều lệ của khách sạn
    • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), danh sách cổ đông (đối 

Cơ quan cấp: Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố.

Thời gian thực hiện: 3 – 5 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh trật tự cho khách sạn

Hồ sơ bao gồm:

    • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép an ninh trật tự của cơ sở kinh doanh 
    • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh
    • Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh

Cơ quan cấp: Công an quản lý hành chính và trật tự an toàn xã hội tỉnh, thành phố.

Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp quy định. Không quá 04 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định.

Đăng ký kinh doanh khách sạn - htlaw

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với khách sạn có bán cho khách bên ngoài khách sạn)

Hồ sơ bao gồm:

    • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
    • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất:
    • Bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất kinh doanh;
    • Bản mô tả quy trình chế biến thực phẩm, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn đồ uống;
    • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
    • Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
    • Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh.

Cơ quan cấp: Ban quản lý an toàn thực phẩm cấp giấy chứng nhận (thuộc sở Y tế)

Thời gian thực hiện: 30 – 40 ngày có giấy chứng nhận vệ sinh ATTP

Thời hạn của giấy chứng nhận là 03 năm

5. Hồ sơ đăng ký xếp hạng sao cơ sơ lưu trú du lịch của khách sạn

Một bộ hồ sơ đăng ký xếp hạng sao bao gồm:

    • Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú
    • Sơ đồ phòng khách sạn
    • Danh sách các nhân viên làm việc ở khách sạn
    • Bằng cấp về chuyên ngành hoặc lớp nghiệp vụ của các nhân viên
    • Bảng điểm đánh giá tiêu chuẩn xếp hạng sao khách sạn
    • Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp (có sao y)
    • Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự (có sao y)
    • Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm (có sao y)
    • Biên lai nộp lệ phí thẩm định khách sạn theo quy định của pháp luật hiện hành

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xếp hạng sao khách sạn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thời gian bắt đầu nộp hồ sơ: Sau 2 tháng kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cùng đầy đủ những loại giấy tờ nêu trên.

Thời gian thực hiện: 30 – 45 ngày có giấy chứng nhận.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký kinh doanh khách sạn

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thẻ tạm trú thăm thân (TT)

Thẻ tạm trú thăm thân - HTlaw

1. Hồ sơ xin Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ hoặc chồng là người Việt Nam

    1. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
    2. Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
    3. Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
    4. Hộ chiếu gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và có thị thực nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
    5. 02 ảnh 2cmx3cm
    6. Bản sao công chứng sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
    7. Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam 

2. Hồ sơ xin cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có cha mẹ là người Việt Nam:

    1. Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng minh cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam
    2. Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
    3. Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
    4. Hộ chiếu gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và có thị thực nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
    5. 02 ảnh 2cmx3cm
    6. Bản sao công chứng sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
    7. Bản sao công chứng CMND của bố mẹ là người Việt Nam
Thẻ tạm trú thăm thân - HTlaw

3. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam:

    1. Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài đang làm việc
    2. Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài đang làm việc;
    3. Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú);
    4. Đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký lần đầu tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Mẫu NA16);
    5. Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
    6. Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
    7. Giấy giới thiệu người lao động Việt Nam đến làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh;
    8. Hộ chiếu và thị thực bản gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và có thị thực nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
    9. Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài có xác nhận của Công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
    10. 02 ảnh kích thước 2cmx3cm
    11. Giấy xác nhận quan hệ gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em được cha mẹ bảo lãnh)

4. Phí cấp Thẻ tạm trú thăm thân

    • Thẻ tạm trú có thời hạn 01 năm: 80 USD / 1 thẻ;
    • Thẻ tạm trú từ 01 năm đến 02 năm: 100 USD / thẻ.

5. Thủ tục cấp Thẻ tạm trú thăm thân

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Sau khi kiểm tra hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh gửi Giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị thêm để quay lại Phòng quản lý xuất nhập cảnh để nộp đơn lại.

Bước 2: Nhận kết quả

Đến ngày hẹn theo giấy hẹn, Quý khách mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu đến xuất trình để cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.

Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú thì nộp lệ phí, sau đó ký nhận kết quả (có cấp thẻ tạm trú hay không).

Để đỡ mất thời gian tìm hiểu thủ tục, điền đơn, công chứng, chờ nộp hồ sơ, bạn có thể liên hệ với HT để được tư vấn và hỗ trợ làm Thẻ tạm trú thăm thân.

Liên hệ chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Các hình thức của di chúc

I. Di chúc là gì?

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. 

II. Các hình thức của di chúc

1 . Di chúc miệng

    • Di chúc miệng chỉ được lập trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản.
    • Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
    • Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

2. Di chúc bằng văn bản bao gồm:

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc. Trường hợp di chúc là văn bản đánh máy có chữ ký hoặc người lập di chúc tự viết tay nhưng người khác ký hộ thì đều không được xem là hợp pháp.

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp của di chúc.

Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng, UBND cấp xã hoặc yêu cầu công chứng viên tới chỗ ở của mình để lập di chúc.

Một số di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng, chứng thực, bao gồm:

    • Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lên, nếu quân nhân không thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực. 
    • Di chúc của người đang đi trên tàu biển, máy bay có xác nhận của người chỉ huy phương tiện đó. 
    • Di chúc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh, điều dưỡng khác có xác nhận của người phụ trách bệnh viện, cơ sở đó.
    • Di chúc của người đang làm công việc khảo sát, thăm dò, nghiên cứu ở vùng rừng núi, hải đảo có xác nhận của người phụ trách đơn vị.
    • Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nước ngoài có chứng nhận của cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước đó.
    • Di chúc của người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp hành hình phạt tù, người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh có xác nhận của người phụ trách cơ sở đó. 

III. Những lưu ý khi lập di chúc

    • Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
    • Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
    • Việc công chứng hoặc chứng thực di chúc là không bắt buộc và không ảnh hưởng đến tính hợp pháp của di chúc, trừ trường hợp di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ.
    • Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu về luật, và đảm bảo tính hiệu lực của di chúc các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Lập di chúc 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Visa Việt Nam (công tác, lao động, thăm thân)

I. Cơ quan thực hiện

Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc thành phố Hà Nội.

II. Trình tự thủ tục

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thành phố Hà Nội (Địa chỉ 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội) hoặc Tp. Hồ Chí Minh (địa chỉ 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh) để nộp hồ sơ.

Bước 3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí fax cho cán bộ thu lệ phí (nếu có).
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.

*Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). 

Bước 4. Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả xuất trình giấy biên nhận, CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và nhận công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài.

*Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết). 

III. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

    1. Công văn đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh xét duyệt nhân sự cấp thị thực, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (Mẫu NA2);
    2. Bản sao chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
    3. Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (mẫu NA16 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA).
    4. Giấy giới thiệu
    5. Bản copy hộ chiếu của người nước ngoài

IV. Thời gian xử lý

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

V. Nơi nhận thị thực

Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện được bão lãnh bởi cơ quan, tổ chức có thể nhận thị thực một trong các nơi sau:

    • Người nước ngoài có thể được nhận thị thực trực tiếp tại cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế khi nhập cảnh tại Cảng hàng không quốc tế;
    • Đối với trường hợp nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ, đường thủy, đường sắt, người nước ngoài có thể nhận thị thực tại Cục Cửa khẩu – Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng;
    • Người nước ngoài có thể nhận thị thực tại Cơ quan đại diện ngoài giao Việt Nam tại nước mà người nước ngoài xuất cảnh

VI. Lệ phí

    • Cấp thị thực có giá trị 1 lần trong 03 tháng: 25 USD
    • Cấp thị thực có giá trị nhiều lần trong 03 tháng: 50 USD

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thị thực cho người nước ngoài. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Gia hạn visa cho người nước ngoài đang ở tại Việt Nam

I. CƠ QUAN THỰC HIỆN

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

II. TRÌNH TỰ THỦ TỤC

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bước 3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí fax cho cán bộ thu lệ phí (nếu có).
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ

Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). 

Bước 4. Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả xuất trình giấy biên nhận, CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và nhận công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài.

Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). 

III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

Hồ sơ bao gồm:

    1. Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thi thực và gia hạn tạm trú (Mẫu NA5)
    2. Hộ chiếu
    3. Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp, gia hạn thị thực là một trong các loại giấy tờ như: Giấy phép lao động/ Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/ Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn/ Giấy khai sinh/ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…
    4. Giấy Xác nhận tạm trú của Công an Phường.
    5. Giấy giới thiệu của cơ quan tổ chức giới thiệu người đi nộp hồ sơ (nếu có)

IV. THỜI GIAN XỬ LÝ

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

V. LỆ PHÍ

    • Loại có giá trị nhiều lần trong 01 tháng: 10 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần từ 01 tháng đến 03 tháng: 50 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD
    • Loại có giá trị nhiều lần trên 01 tháng đến 02 năm: 145 USD

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Gia hạn thị thực cho người nước ngoài. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài

Thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài - htlaw

Trước khi thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. 

Dưới đây là thủ tục thành lập  doanh nghiệp vốn nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu từ theo các bước như sau

Thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài - htlaw
Thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài

1. Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

    1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

    2. Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:
      • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
      • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.

    3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

    4. Văn bảng chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
      • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính. Hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư. Hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
      • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm;

    5. Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).

    6. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

    7. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

2. Nộp hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện như sau:

Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài

    • Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
    • Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
    • Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Nộp hồ sơ trực tiếp cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư theo thẩm quyền như sau:

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính:

    • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
    • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
    • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính

    • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
    • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

4. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi công ty có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục thành lập công ty vốn Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty
    • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân; chủ sở hữu (đối với công ty TNHH 1 thành viên), công đông sáng lập (đối với công ty cổ phần)
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu, thành viên công ty, cổ đông sáng lập là tổ chức. 
    • Quyết định bổ nhiệm người quản lý phần vốn góp của chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông là tổ chức và CCCD/CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người quản lý phần vốn góp.
    • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên; Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức)
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính

5. Các bước tiếp theo

    • Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
    • Khắc dấu của công ty
    • Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
    • Treo biển tại trụ sở.
    • Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng Internet
    • Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử
    • Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử.
    • Thực hiện báo cáo tình hình thực hiện dự án theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
    • Kê khai nộp thuế theo quy định.

Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty Việt Nam. Xem chi tiết tại đây. 

Đối với nhà đầu tư là tổ chức, bạn có thể thành lập văn phòng đại diện để tìm hiểu thị trường trước khi thành lập công ty. Thành lập văn phòng đại diện sẽ tiết kiệm hơn về mặt chi phí và nhanh chóng hơn về mặt thời gian. Xem chi tiết tại đây. 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài trọn gói

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thành lập doanh nghiệp trọn gói

htlaw - Thành lập doanh nghiệp trọn gói

1. Các gói dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại HTLaw

Gói dịch vụ
Cơ bảnNâng caoĐặc biệt
Tư vấn sơ bộ
x
Giấy phép kinh doanh, mã số thuế
xxx
Đăng bố cáo thành lập công ty
xxx
Con dấu + Công bố mẫu dấu
xxx
Tư vấn chuyên sâu
xx
Khai thuế token 1 năm
xx
Hóa đơn điện tử 50 số
x
Mở tài khoản công ty tại ngân hàng
x
Hỗ trợ về thuế và kế toán
x
Dịch vụ hậu tư vấn
x
Thời gian làm việc
9 ngày
9 ngày
9 ngày
Chi phí chưa VAT (VND)
4,900,000
6,900,000
9,500,000
Chi phí chưa VAT (USD)
215300410

2. Tư vấn trước khi thành lập doanh nghiệp

    • Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
    • Lựa chọn tên doanh nghiệp
    • Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
    • Tư vấn về số vốn điều lệ
    • Tư vấn về thành viên/ cổ đông sáng lập 
htlaw - Thành lập doanh nghiệp trọn gói

3. Tư vấn sau khi thành lập doanh nghiệp

Ngoài thành lập công ty trọn gói thì HTLaw sẽ tiến hành tư vấn sau thành lập doanh nghiệp cần làm những thủ tục gì. Trong quá trình hoạt động khách hàng cần sử dụng các dịch vụ tư vấn khác HTLaw vẫn luôn đồng hành và hỗ trợ. 

4. Các thông tin khách hàng cần cung cấp

    • Tên công ty
    • Địa chỉ công ty
    • Số điện thoại, Email công ty
    • Các ngành nghề dự định kinh doanh
    • Vốn điều lệ
    • CMND/CCCD hoặc passport của chủ sở hữu/thành viên công ty/cổ đông sáng lập/ người đại diện theo pháp luật 
    • Địa chỉ thường trú, liên lạc của chủ sở hữu/thành viên công ty/cổ đông sáng lập/ người đại diện theo pháp luật

5. Các tài liệu khách hàng cần cung cấp  

    •  CMND/CCCD hoặc hộ chiếu sao y của chủ sở hữu/thành viên công ty/cổ đông sáng lập
    • CMND/CCCD sao y của người đại diện theo pháp luật

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký thành lập doanh nghiệp 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn
Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn

1. Hình thức và điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức

1.1. Các hình thức góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam của Nhà đầu tư nước ngoài

Theo Điều 25 Luật đầu tư 2020, Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức:

    • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần. Nhà đầu tư nước ngoài trở thành cổ đông công ty cổ phần.
    • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Nhà đầu tư nước ngoài trở thành thành viên công ty TNHH, thành viên công ty hợp danh.
    • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác.

1.2. Các hình thức mua cổ phẩn, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức:

    • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
    • Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
    • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
    • Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác ngoài các trường hợp trên.

1.3 Điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo các hình thức quy định nêu trên phải đáp ứng các điều kiện về:

Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài bị hạn chế tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán; Trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác. (khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư 2020)

Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

2.1. Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường hợp sau đây:

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp dưới đây nắm giữ trên 50% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế:

i. Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; hoặc

ii. Có tổ chức kinh tế tại điểm i nắm giữ trên 50% vốn điều lệ trở lên; hoặc

iii. Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm i, ii nắm giữ trên 50 % vốn điều lệ trở lên.

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

** Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

** Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

Bước 1:  Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính để đăng ký góp vốn;

Bước 2: Sau khi được chấp thuận việc đăng ký góp vốn, mua cổ phần, vốn góp, nhà đầu tư thực hiện việc góp vốn, nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp và thực hiện thủ tục theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

2.2. Nhà đầu tư không thuộc trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

Nhà đầu tư không thuộc trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nêu trên thì thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp có nhu cầu đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, nhà đầu tư thực hiện theo quy định.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu về luật, điền form, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Hỗ trợ góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Quy trình giải quyết tranh chấp lao động

1. Những tranh chấp lao động là gì?

Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

2. Thẩm quyền giải quyết

    • Hoà giải viên lao động
    • Hội đồng trọng tài lao động
    • Toà án nhân dân cấp huyện
    • Toà án nhân dân cấp tỉnh giải quyết những tranh chấp lao động có yếu tố nước ngoài

3. Thời hiệu khởi kiên tại Tòa án

Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

4. Trình tự, thủ tục thực hiện tại Tòa an

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện tại TAND có thẩm quyền;

Bước 2: Trong thời hạn 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Bước 4: Thẩm phán thụ lý vụ án

Bước 5: Toà án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. Nếu hòa giải không thành thì đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.

5. Thành phần hồ sơ

    • Đơn khởi kiện
    • Bản sao y CMND/CCCD/Hộ chiếu;
    • Bản sao y Hộ khẩu
    • Các tài liệu liên quan đến quan hệ lao động như: Hợp đồng lao động, quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, …
    • Nếu người sử dụng lao động khởi kiện thì phải nộp thêm các giấy tờ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp như giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều lệ, nội quy lao động, …
    • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh cho yêu cầu khởi kiện (nếu có)
    • Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện.

6. Thời hạn giải quyết

    • Chuẩn bị xét xử: tối đa 04 tháng. Trường hợp vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng.
    • Mở phiên tòa: 01 tháng kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử. Trường hợp có lý do chính đáng, thời hạn này là 02 tháng.

Trong thực tế, thời gian giải quyết tranh chấp lao động có thể ngắn hơn hoặc kéo dài hơn thời gian mà luật quy định tùy thuộc vào tính chất của từng vụ án.

7. Án phí

Căn cứ danh mục án phí, lệ phí tòa án, ban hành kèm theo Nghị Quyết 326/2016/UBNDTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí cho vụ án ly hôn như sau:

Vụ án lao động không có giá ngạch300.000 đồng
Vụ án lao động có giá ngạch
Từ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng
Từ trên 6.000.000 đồng đến dưới 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

Trong đó:

    • Vụ án lao động không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của các bên không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
    • Vụ án lao động có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Tranh chấp lao động luôn là một quá trình mệt mỏi và tốn kém. Điều quan trọng nhất khi tham gia một tranh chấp lao động là có một luật sư uy tín, kinh nghiệm và nhiệt tình hỗ trợ. Đội ngũ luật sư của HTLaw luôn sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng với tinh thần trách nhiệm cao nhất!

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Tư vấn pháp lý thường xuyên

1. Dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên là gì?

Dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên dành cho đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa có phòng pháp lý. Khi sử dụng dịch vụ này, doanh nghiệp có thể giải đáp và giải quyết các vấn đề pháp lý nhanh chóng và tiết kiệm. 

HTLaw có thể tùy chỉnh linh hoạt gói dịch vụ phù hợp với từng khách hàng có nhu cầu khác nhau, đảm bảo đáp ứng được các nhu cầu của doanh nghiệp trong mức chi phí hợp lý nhất. 

Tư vấn pháp lý thường xuyên

2. Các dịch vụ trong gói tư vấn pháp lý thường xuyên

    • Trả lời các câu hỏi pháp lý liên quan đến doanh nghiệp, đầu tư, lao động, di trú và các lĩnh vực khác.
    • Xây dựng, rà soát các văn bản pháp lý (hợp đồng, thỏa thuận, cam kết, v.v.)  
    • Cung cấp cácvăn bản và quy định pháp lý mới cho hoạt động của doanh nghiệp
    • Tư vấn giải quyết tranh chấp, tham gia tranh tụng
    • Tư vấn pháp lý dự án, hoạt động mua bán và sáp nhập, mua bán chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần
    • Tư vấn, đăng ký tài sản trí tuệ

3. Tại sao nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên

  1. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp khó có thể tránh khỏi những rủi ro pháp lý có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh, từ quản lý nội bộ doanh nghiệp, phát triển kinh doanh… đều tiềm ẩn nguy cơ phát sinh mâu thuẫn, tranh chấp, thiệt hại phát sinh từ những rủi ro pháp lý không thể lường trước được, trong số đó có thể kể đến những rủi ro sau đây:

    • Doanh nghiệp không có quy trình, quy chế làm việc rõ ràng dẫn đến tranh chấp giữa các thành viên góp vốn, cổ đông
    • Doanh nghiệp bị kiện do sa thải nhân viên không tuân thủ đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định (về hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, chế độ phúc lợi của người lao động, …)
    • Doanh nghiệp bị làm giả, làm nhái nhãn hiệu, sản phẩm do chưa đăng ký bảo hộ
    • Doanh nghiệp có thể gặp phải những điều khoản bất lợi trong hợp đồng kinh tế hoặc doanh nghiệp ký hợp đồng giá trị lớn nhưng không có hiệu lực do có điều khoản trái với quy định của pháp luật.
    • Doanh nghiệp bị phạt do không tuân thủ quy định về đăng ký kinh doanh 

Dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên sẽ phòng ngừa xảy ra những trường hợp trên và hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết nhanh chóng, khi những rủi ro trên xảy ra.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu về luật, hạn chế các rủi ro pháp lý trong kinh doanh, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Tư vấn pháp lý thường xuyên 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thay đổi thông tin - htlaw

1. Các thay đổi cần phải đăng ký thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    • Tên doanh nghiệp
    • Mã số doanh nghiệp
    • Địa chỉ trụ sở chính 
    • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, thành viên hợp danh của công ty hợp danh
    • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý cá nhân đối với thành viên là cá nhân, tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
    • Thay đổi chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên
    • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân

2. Các trường hợp thay đổi không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp thay đổi một trong những nội dung sau đây:

    • Ngành, nghề kinh doanh
    • Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết
    • Các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp nêu trên.

Thay đổi thông tin - htlaw

3. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Tùy theo nội dung thay đổi mà hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết. 

4. Thực hiện thủ tục thay đổi nộp trực tiếp

Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

5. Thực hiện thủ tục thay đổi trực tuyến

Cách 1: Sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

Bạn đăng ký tài khoản tại dangkykinhdoanh.gov.vn.

Lưu ý: Trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ, văn bản ủy quyền phải có thông tin của người ủy quyền.

Cách 2: Sử dụng chữ ký số (token)

Bạn phải làm thủ tục mua chữ ký số điện tử.

Với cả 2 cách trên, sau khi hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Bạn mang giấy biên nhận đến trực tiếp cơ quan đăng ký kinh doanh nhận kết quả.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở KH&ĐT sẽ gửi chi tiết những nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Bạn tiến hành điều chỉnh hồ sơ và nộp lại. 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu về luật, điền form, nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thay đổi thông tin trên Giấy phép kinh doanh 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Tư vấn và Soạn thảo hợp đồng

Với nhiều kinh nghiệm thực tế về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đội ngũ HTLaw hỗ trợ khách hàng trong tư vấn và soạn thảo hợp đồng. Đặc biệt, HTLaw có hỗ trợ soạn thảo hợp đồng song ngữ, tuân thủ theo luật pháp Việt Nam và Quốc tế.  

Tư vấn và soạn thảo hợp đồng

1. Dịch vụ tư vấn hợp đồng

    • Tư vấn các quy định của pháp luật và việc áp dụng trong thực tiễn liên quan đến các điều khoản trong các loại hợp đồng của doanh nghiệp;
    • Tham gia đàm phán hợp đồng cùng các bên,
    • Tư vấn và tham gia các giai đoạn thương thảo để thực hiện ký kết hợp đồng cùng doanh nghiệp;
    • Nghiên cứu tài liệu liên quan, tìm hiểu thông tin liên quan về các bên của hợp đồng trong các trường hợp cụ thể theo yêu cầu của doanh nghiệp từ đó đưa ra giải pháp tư vấn tối ưu cho việc soạn thảo và ký kết hợp đồng, đảm bảo lợi ích tối đa cho doanh nghiệp và cân bằng được lợi ích của các bên trong hợp đồng;
    • Thẩm định các nội dung trong bản dự thảo hợp đồng của doanh nghiệp với các đối tác theo các yêu cầu của doanh nghiệp và theo qui định của pháp luật;
    • Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan khác trên cơ sở các qui định của pháp luật về hợp đồng theo yêu cầu của doanh nghiệp;
    • Tư vấn, giải quyết tranh chấp hợp đồng;
    • Tư vấn, giải thích nội dung liên quan đến hợp đồng cho doanh nghiệp;
    • Tư vấn toàn diện các vấn đề liên quan đến hợp đồng của doanh nghiệp. 

2. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng

Soạn thảo hợp đồng trên cơ sở các yêu cầu của doanh nghiệp và theo qui định của pháp luật, đảm bảo tối đa quyền lợi của khách hàng và cân bằng lợi ích của các bên trong hợp đồng.

Một số thông tin khách hàng cần cung cấp khi sử dụng dịch vụ tư vấn hợp đồng

    • Thông tin các bên chủ thể của Hợp đồng (nếu là cá nhân: cung cấp chứng minh thư nhân dân, nếu là tổ chức: cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các bên);
    • Loại hợp đồng:
    • Nội dung cơ bản của Hợp đồng hai bên hướng tới;
    • Giá trị hợp đồng và phương thức, thời hạn thanh toán thanh toán;
    • Thời hạn của Hợp đồng;
    • Quyền và trách nhiệm cơ bản của các bên (nếu hai bên đã có thỏa thuận cơ bản);
    • Cơ quan giải quyết tranh chấp được chỉ định (nếu có).

Trường hợp khách hàng chưa có các thông tin cụ thể nêu trên, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng những thông tin chưa cụ thể để khách hàng có cái nhìn toàn diện về hợp đồng sẽ được soạn thảo trong tương lai.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu về luật, soạn thảo hợp đồng, cũng như được đảm bảo lợi ích các bên và dự kiến rủi ro, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Tư vấn và Soạn thảo hợp đồng 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thủ tục để có được hộ chiếu Việt Nam

hộ chiếu việt nam - htlaw

Hôm nay HTLaw xin đề cập đến một trường hợp liên quan đến việc xin nhập quốc tịch Việt Nam, HTLaw mới tiếp nhận thực hiện. Cụ thể, khách hàng của chúng tôi là người Việt Nam có quốc tịch nước ngoài, nay muốn sang đây sinh sống với tư cách là công dân Việt Nam. Sau đây là các thủ tục không thể thiếu theo luật Việt Nam để được nhập quốc tịch Việt Nam và hộ chiếu Việt Nam:

I. Các văn bản pháp lý

    • Luật quốc tịch Việt Nam
    • Luật cư trú
    • Quyết định số 1217 / QĐ-BTP của Bộ Tư pháp 
hộ chiếu việt nam - htlaw

II. Thủ tục

Để được cấp giấy chứng nhận quốc tịch và hộ chiếu Việt Nam, chúng tôi thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Làm thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam tại Sở Tư pháp

Đầu tiên, người nộp đơn hoàn thành hồ sơ và nộp trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp.

Các hồ sơ bao gồm:

Trường hợp 1: Đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch:
1. Tờ khai quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) kèm 02 ảnh 04cm x 06cm;
2. Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế; Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu / bản sao có công chứng một trong các giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 / các giấy tờ tương tự do chính quyền cũ cấp, thậm chí cả giấy khai sinh không có quốc tịch hoặc phần quốc tịch để trống có ghi đầy đủ tên tiếng Việt (tên Người nộp đơn, họ tên Cha, mẹ của Người nộp đơn);

Trường hợp 2: Đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch:
1. Tờ khai quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) kèm 02 ảnh 04cm x 06cm;
2. Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế;
3. Sơ yếu lý lịch và các giấy tờ khác để xác minh quốc tịch, bao gồm: Bản sao CMND, hộ tịch, quốc tịch của ông bà, cha mẹ, anh, chị, em ruột và các con; bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; bản sao giấy tờ có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận Mục và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của Hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì bổ sung hướng dẫn sẽ được cung cấp một lần. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho người dân và chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn trong cùng ngày để xử lý theo quy định.

Phòng của Tư pháp nghiên cứu và xác minh hồ sơ (trong trường hợp cần thêm xác minh, Sở Tư pháp có văn bản gửi Bộ của Bộ Tư pháp và Công an Thành phố để xác minh) và trả kết quả cho Người nộp đơn.

Bước 2: Ghi tên vào sổ hộ khẩu của bất kỳ gia đình Việt Nam nào như người thân, bạn bè tại cơ quan Công an.

Người nộp đơn tuân thủ các thủ tục, hồ sơ của cơ quan nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Lưu ý: Theo Luật cư trú số 68/2020 / QH14 cập nhật ngày 01/07/2021, chính phủ sẽ không yêu cầu công dân Việt Nam phải đăng ký sổ hộ khẩu nữa. Nhưng công dân Việt Nam vẫn đăng ký thường trú / tạm trú tại nơi mình đang sinh sống. Trước khi quy định này có hiệu lực thực tế, những người có nhu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân phải có tên trên sổ hộ khẩu.

Bước 3: Nộp hồ sơ cấp CCCD tại cơ quan Công an

Mang sổ hộ khẩu đến cơ quan công an nơi đăng ký hộ khẩu và làm thủ tục của cơ quan nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

Bước 4: Xin cấp hộ chiếu Việt Nam tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.

Mang theo CCCD và sổ hộ khẩu đến Cục quản lý xuất nhập cảnh và làm thủ tục của cơ quan nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Làm hộ chiếu Việt Nam. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI

Giải quyết tranh chấp thương mại

1. Những tranh chấp thương mại thường gặp

Tranh chấp thương mại là những mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quá trình thực hiện các hoạt động thương mại.

Các tranh chấp thương mại thường gặp

    • Mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; cho thuê, cho thuê mua; xây dựng; vận chuyển hàng hóa; mua bán trái phiếu, cổ phiếu; đầu tư tài chính, ngân hàng.
    • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
    • Tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại mà pháp luật có quy định.

2. Các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại

Tranh chấp thương mại có thể được giải quyết thông qua các hình thức sau: Thương lượng, Hoà giải, Trọng Tài, Toà án. Trong đó, Trọng tài và Toà án được đánh giá là có hiệu quả cao, đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của các bên tranh chấp.

 Toà ánTrọng tài
Ưu điểm- Phán quyết của Toà án có tính cưỡng chế.
- Chi phí khi tham gia tố tụng (án phí, lệ phí) hợp lý.
- Tôn trọng sự thoả thuận của các bên tranh chấp
- Thủ tục nhanh chóng, linh hoạt
- Bảo mật thông tin
- Phán quyết của Trọng tài là chung thẩm, có giá trị pháp lý ràng buộc các bên, các bên không có quyền kháng cáo
Nhược điểm- Thời gian giải quyết tranh chấp thường kéo dài
- Thủ tục cứng nhắc, phức tạp
- Xét xử công khai, khó đảm bảo được yếu tố bảo mật thông tin cho các bên
- Chi phí cao
- Phán quyết của Trọng tài có thể bị các bên yêu cầu Tòa án xem lại hoặc có thể bị hủy bởi Tòa án có thẩm quyền.

3. Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp thương mại thông qua Trọng tài và Toà án

 Toà ánTrọng tài
Thẩm quyền
giải quyết
Toà án nhân dân có thẩm quyền (cấp huyện hoặc cấp tỉnh) có thể giải quyết hầu hết các tranh chấp thương mại, trừ trường hợp các bên đã có thoả thuận trọng tài.Tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài nếu các bên có thoả thuận trọng tài. Thỏa thuận trọng tài có thể được lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp.
Trình tự giải quyếtBước 1: Nộp đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ tại TAND có thẩm quyền
Bước 2: Trong thời hạn 07-15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ và gửi thông báo tạm ứng án phí (nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ)
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Bước 4: Thẩm phán thụ lý vụ án
Bước 5: Toà án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. Nếu hòa giải không thành thì đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.
Bước 1: Bên nguyên đơn nộp đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ kèm theo đơn;
Bước 2: Bị đơn nộp bản tự bảo vệ hoặc kiện lại gửi đến Trung tâm trọng tài thương mại;
Bước 3: Trung tâm trọng tài thương mại tiến hành thành lập Hội đồng trọng tài để mở phiên họp giải quyết tranh chấp;
Bước 4: Sau khi kết thúc phiên họp giải quyết tranh chấp, Hội đồng trọng tài sẽ đưa ra phán quyết trọng tài bằng cách biểu quyết theo nguyên tắc đa số.
Thời gian giải quyết- Chuẩn bị xét xử: tối đa 04 tháng. Trường hợp vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng.
- Mở phiên tòa: 01 tháng kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử. Trường hợp có lý do chính đáng, thời hạn này là 02 tháng.
Trong thực tế, thời gian giải quyết vụ án tranh chấp thương mại có thể ngắn hơn hoặc kéo dài hơn thời gian mà luật quy định tùy thuộc vào tính chất của từng vụ án.
Tuỳ thuộc vào tính chất của từng vụ án, thời gian giải quyết của Trọng tài sẽ khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung, phần lớn các tranh chấp giải quyết bằng Trọng tài sẽ có thời gian ngắn hơn so với Toà án.

Tranh chấp thương mại luôn là một quá trình mệt mỏi và tốn kém. Điều quan trọng nhất khi tham gia một tranh chấp thương mại là có một luật sư uy tín, kinh nghiệm và nhiệt tình hỗ trợ. Đội ngũ luật sư của HTLaw luôn sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng với tinh thần trách nhiệm cao nhất!

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

THỦ TỤC LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

ly hôn có yếu tố nước ngoài - htlaw

1. Các trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam

2. Thẩm quyền giải quyết

    • Tòa án nhân dân cấp tỉnh
    • Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết đối với trường hợp ly hôn diễn ra với công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam

3. Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;

Bước 2: Trong thời hạn 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Bước 4: Thẩm phán thụ lý vụ án

Bước 5: Toà án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. Nếu hòa giải không thành thì đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.

ly hôn có yếu tố nước ngoài - htlaw

4. Thành phần hồ sơ

    1. Đơn yêu cầu/đơn khởi kiện
    2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
    3. CMND và hộ khẩu
    4. Giấy khai sinh các con (nếu có)
    5. Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ (sổ đỏ); Đăng ký xe; Sổ tiết kiệm…

5. Thời gian giải quyết

    • Chuẩn bị xét xử: tối đa 04 tháng. Trường hợp vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng.
    • Mở phiên tòa: 01 tháng kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử. Trường hợp có lý do chính đáng, thời hạn này là 02 tháng.

Trong thực tế, thời gian giải quyết vụ án ly hôn có thể ngắn hơn hoặc kéo dài hơn thời gian mà luật quy định tùy thuộc vào tính chất của từng vụ án.

6. Án phí

Căn cứ danh mục án phí, lệ phí tòa án, ban hành kèm theo Nghị Quyết 326/2016/UBNDTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí cho vụ án ly hôn như sau:

Ly hôn không có giá ngạch300.000 đồng
Ly hôn có giá ngạch
Từ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng
Từ trên 6.000.000 đồng đến dưới 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

Trong đó:

    • Ly hôn không có giá ngạch là vụ việc mà trong đó yêu cầu của các bên không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
    • Ly hôn có giá ngạch là vụ việc là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Ly hôn có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.huong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP DÂN SỰ

I. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP DÂN SỰ

Các phương thức giải quyết tranh chấp dân sự:

    • Tự thỏa thuận với nhau;
    • Hòa giải;
    • Yêu cầu Tòa án giải quyết

II. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP DÂN SỰ

    1. Thẩm quyền xét xử của Tòa án theo cấp

Việc xác định thẩm quyền của Tòa án theo cấp được quy định dựa trên tính chất phức tạp của từng loại vụ việc, dựa vào điều kiện cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn nghiệp vụ thực tế của đội ngũ cán bộ Tòa án.

      • Tòa án nhân dân cấp huyện
      • Tòa án nhân dân cấp tỉnh
      • Tòa án nhân dân cấp cao
      • Tòa án nhân dân tối cao
    1. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
      • Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức theo quy định pháp luật
      • Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan theo quy định pháp luật
      • Tòa án nơi có bất động sản khi đối tượng tranh chấp là bất động sản
    1. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn

Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp dân sự. Tuy nhiên, việc lựa chọn vẫn phải đảm bảo đúng quy định pháp luật về tố tụng dân sự.

III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI TÒA ÁN

Bước 1: Sau khi xác định thẩm quyền giải quyết, cơ quan, cá nhân, tổ chức nộp đơn khởi kiện theo quy định tại Điều 189 BLTTDS 2015, cùng với chứng cứ, tài liệu kèm theo.

Bước 2: Người khởi kiện có thể nộp đơn trực tiếp tại tòa án; Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính; hoặc Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 3. Tòa án tiếp nhận đơn khởi kiện và cấp giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện. Trong thời gian tiếp theo, Tòa án sẽ phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện, trong vòng 05 ngày làm việc, Tòa án đưa ra các quyết định sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện, hoặc chuyển đơn đến Tòa án khác, trả lại đơn khởi kiện trong trường hợp không đúng thẩm quyền; nếu đơn khởi kiện phù hợp, đạt yêu cầu, tòa án sẽ ra quyết định tiến hành thụ lý vụ án (Điều 196, Điều 197 BLTTDS 2015).

Bước 4. Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai cho Tòa án để tránh trường hợp Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án.

Bước 5. Quá trình giải quyết vụ án được tiến hành theo thủ tục sơ thẩm và các thủ tục khác theo quy định chung về tố tụng dân sự.

IV. THỜI GIAN CHUẨN BỊ XÉT XỬ:

Theo Điều 203 BLTTDS 2015, thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:

a) Đối với các vụ án quy định tại Điều 26 và Điều 28 của BLTTDS 2015 thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;

b) Đối với các vụ án quy định tại Điều 30 và Điều 32 của BLTTDS 2015 thì thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Sau khi kết thúc quá trình chuẩn bị xét xử, vụ án dân sự được tiến hành xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm (nếu có), tái thẩm (nếu có). Thời gian giải quyết sẽ tùy vào tính chất và nội dung vụ án.

Tranh chấp dân sự luôn là một quá trình mệt mỏi và tốn kém. Điều quan trọng nhất khi tham gia một tranh chấp thương mại là có một luật sư uy tín, kinh nghiệm và nhiệt tình hỗ trợ. Đội ngũ luật sư của HTLaw luôn sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng với tinh thần trách nhiệm cao nhất!

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Những điều cần biết về nhập quốc tịch Việt Nam

Những điều cần biết về nhập quốc tịch Việt Nam - htlaw

1. Đối tượng được nhập quốc tịch Việt Nam

Việc nhập quốc tịch Việt Nam được quy định trong Luật quốc tịch Việt Nam và các văn bản pháp luật khác như. Nghị định số 16/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chỉ tiết việc thực hiện Luật quốc tịch Việt Nam;

Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam nếu có đủ các điều kiện:

    1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
    2. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
    3. Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng xã hội Việt Nam;
    4. Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên;
    5. Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

Công dân nước ngoài và người không quốc tịch có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có đủ các điều kiện quy định như trên nếu thuộc một trong những trường hợp:

    1. Là vợ, chồng, con, cha hoặc mẹ của công dân Việt Nam;
    2. Có công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
    3. Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Công dân nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam thì không còn giữ quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp đặc biệt do Chủ tịch nước quyết định.

Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam phải làm đơn theo mẫu do Bộ Tư pháp quy định. Kèm theo đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật.

Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam; tên gọi Việt Nam phải được ghi rõ trong đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam.

2. Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam

    1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
      a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
      b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
      c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
      d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
      đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

    2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
      a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
      b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
      c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản  2. Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.

    4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

    5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

3. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam

    1. Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
    2. Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
    3. Bản khai lý lịch;
    4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
    5. Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
    6. Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
    7. Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.
Những điều cần biết về nhập quốc tịch Việt Nam - htlaw

4. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam

    1. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp thông báo ngay để người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

    2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

      Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.

      Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
    1. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

      Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
    1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

      Trình tự, thủ tục và hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam đối với người không quốc tịch đã cư trú ổn định tại Việt Nam.

      Người không quốc tịch mà không có đầy đủ các giấy tờ về nhân thân, nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày Luật này có hiệu lực và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam thì được nhập quốc tịch Việt Nam theo trình tự, thủ tục và hồ sơ do Chính phủ quy định. 

5. Lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam

Căn cứ Thông tư  281/2016/TT-BTC, lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam là 03 triệu đồng/trường hợp.

Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam:

– Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam: được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.

– Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam;

– Người di cư từ Lào được phép cư trú xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Nhập quốc tịch Việt Nam. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Bốn loại hồ sơ cần chuẩn bị khi làm visa đi nước ngoài

Để giúp các bạn bớt bối rối khi làm visa đi nước ngoài, HT tổng hợp 4 loại hồ sơ chính cần chuẩn bị để làm visa. Tuy nhiên, tùy theo mỗi quốc gia mà hồ sơ chuẩn bị sẽ khác đi, có thể đơn giản hơn, cũng có thể phức tạp hơn, có thể nộp online hoặc nộp bản cứng, có loại visa cần lấy dấu vân tay hoặc phỏng vấn.
Để việc đi nước ngoài của bạn được dễ dàng nhanh chóng hơn, HT có dịch vụ làm visa các nước Mĩ, Canada, Châu Âu, Anh, và Úc. Hãy liên hệ với HT để được tư vấn chi tiết hơn!

1. Hồ sơ nhân thân khi làm visa du lịch nước ngoài

    • Hộ chiếu còn hạn 6 tháng tính đến ngày khởi hành và vẫn còn trang trống để đóng dấu visa.
    • 02 ảnh thẻ 3,5*4,5. Chú ý người chụp ảnh phải được chụp thẳng mặt, mặc áo có cổ và để lộ tai.
    • Chứng minh thư nhân dân với người trên 14 tuổi và bản sao giấy khai sinh cho trẻ em dưới 14 tuổi (bản sao, công chứng).
    • Sổ hộ khẩu (bản sao, công chứng tất cả các trang).
    • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy ly hôn (bản sao, công chứng).

      Tùy thuộc mục đích làm visa, Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán có thể yêu cầu bạn chuẩn bị thêm giấy tờ bổ sung. Ví dụ nếu bạn muốn làm visa thăm thân tới Canada, bạn sẽ cần nộp thêm giấy tờ xác nhận quan hệ với người bên Canada; Thư mời gốc, giấy xác nhận quan hệ gia đình, photo hộ chiếu Canada, Bản sao 2 mặt thẻ cư trú của người mời bên Canada.

2. Hồ sơ chứng minh công việc khi làm visa du lịch nước ngoài

Nếu bạn đang là nhân viên làm việc cho 1 doanh nghiệp hoặc tổ chức, bạn sẽ cần chuẩn bị:

    • Hợp đồng lao động với đơn vị (nếu làm cơ quan tư nhân). Hoặc quyết định bổ nhiệm chức vụ (nếu làm cơ quan nhà nước)
    • Bảng lương 3 tháng gần nhất
    • Đơn xin nghỉ phép (bản gốc, có ghi rõ đất nước sẽ đi du lịch)

Nếu đối tượng làm visa vẫn còn là học sinh, Đại sứ quán/ Lãnh sự quán sẽ yêu cầu:

    • Thẻ học sinh và giấy xác nhận là học sinh do trường xác nhận
    • Đơn xin nghỉ học

Với chủ doanh nghiệp

    • Giấy phép đăng ký kinh doanh có đứng tên.

Với 1 số nước “khó tính” hơn, chủ doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị thêm các giấy tờ chứng minh khác. Ví dụ nếu bạn làm visa du lịch Úc với tư cách là chủ doanh nghiệp, bạn cần nộp thêm Tờ khai nộp thuế 3 tháng gần nhất.

3. Chứng minh tài chính khi xin visa du lịch nước ngoài

Khi xét duyệt visa cho người Việt Nam, các nước có nền kinh tế mạnh muốn các hồ sơ có điều kiện kinh tế, tài chính ổn định để tránh tình trạng di trú bất hợp pháp. Có 3 loại giấy tờ phổ biến nhất để chứng minh khả năng tài chính:

    • Sổ tiết kiệm

Đại sứ quán/ Lãnh sự quán không chỉ cần bạn có khoản tiền lớn trong sổ tiết kiệm, mà còn muốn được chứng minh đó là số tiền hợp pháp, có nguồn gốc tích lũy rõ ràng.

    • Sao kê tài khoản ngân hàng với số dư trên mức quy định

(Tùy vào yêu cầu của mỗi quốc gia bạn cần xin visa. Ví dụ hồ sơ xin visa đi Pháp sẽ yêu cầu số dư tài khoản trên 15000$)

    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu các tài sản có giá trị như Ô tô, Bất động sản. Đây sẽ là yếu tố cộng giúp tỷ lệ đỗ visa của bạn tăng cao.

4. Giấy tờ chứng minh kế hoạch chuyến đi khi xin visa đi nước ngoài

Thủ tục làm visa du lịch nước ngoài của bạn sẽ cần chuẩn bị thêm các tài liệu xác minh hành trình của mình. Ví dụ như: Xác nhận đặt phòng Khách sạn, vé máy bay; lịch trình và bảo hiểm chuyến đi (nếu cần thiết); bảo hiểm du lịch đạt mức chuẩn quy định với 1 số quốc gia.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, dịch thuật công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Visa đi nước ngoài. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thẻ tạm trú Đầu tư (ĐT1, ĐT2)

htlaw - Thẻ tạm trú Đầu tư (ĐT1, ĐT2)

ĐT1: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

ĐT2: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;

ĐT3: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

1. Hồ sơ làm thẻ tạm trú đầu tư

    1. Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
    2. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    3. Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
    4. Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
    5. Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
    6. Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
    7. Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
    8. Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
    9. 02 ảnh 2cmx3cm.
htlaw - Thẻ tạm trú Đầu tư (ĐT1, ĐT2)

2. Lệ phí cấp thẻ tạm trú

    • 145 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 1 đến 2 năm;
    • 155 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 2 đến 5 năm;

3. Thủ tục làm thẻ tạm trú

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7) và người đến nộp hồ sơ được hướng dẫn để nộp lệ phí tại quầy thu lệ phí của Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Phòng quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.

Bước 2. Nhận kết quả

Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. 

Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không). 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thẻ Tạm trú Đầu tư

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thẻ tạm trú lao động (LĐ1, LĐ2)

htlaw - Thẻ tạm trú lao động (LĐ1, LĐ2)

LĐ1: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

LĐ2: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;

1. Hồ sơ làm thẻ tạm trú lao động

    1. Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
    2. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    3. Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.
    4. Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
    5. Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
    6. Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
    7. Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
    8. Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm.  Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
    9. Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
    10.  02 ảnh 2cmx3cm
htlaw - Thẻ tạm trú lao động (LĐ1, LĐ2)

2. Lệ phí cấp thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ;

3. Thời gian cấp thẻ tạm trú

Theo quy định pháp luật hiện hành, thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Tuy nhiên, trên thực tế, nếu như hồ sơ của bạn không hợp lệ, phải sửa đổi, bổ sung thì thời gian thực hiện thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể kéo dài hơn so với thời gian trên.

4. Thủ tục làm thẻ tạm trú

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh TP. HCM.

Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.

Bước 2. Nhận kết quả

Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. 

Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không). 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thẻ Tạm trú lao động

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Gia hạn Thẻ tạm trú

Gia hạn Thẻ tạm trú - htlaw

1. Nên gia hạn thẻ tạm trú trước bao nhiêu ngày?

Người nước ngoài hoặc doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú chậm nhất là vào ngày cuối cùng thẻ tạm trú còn thời hạn. Tuy nhiên để đảm bảo thủ tục thì nên nộp hồ sơ gia hạn trước từ 5 đến 10 ngày làm việc trước khi thời hạn của thẻ tạm trú hết hạn.

2. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài do công ty/ tổ chức bảo lãnh người nước ngoài.

    1. Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA6, NA8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
    2. Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú cũ 
    3. 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)
    4. 01 Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc xác nhận tạm trú do công an xã, phường cấp.
    5. Giấy giới thiệu của doanh nghiệp/Tổ chức cử nhân viên đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú.

–  Đối với trường hợp thẻ tạm trú lao động, làm việc: 01 bản sao y chứng thực Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú diện lao động LĐ 1, LĐ 2

Đối với trường hợp thẻ tạm trú đầu tư:  01 bản sao y chứng thực Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư và 01 bản sao y có chứng thực Giấy tờ chứng minh việc góp vốn vào công ty tại Việt Nam đối với trường hợp là nhà đầu tư xin các loại thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT3

–  Đối với việc thẻ tạm trú thăm thân: 01 bản dịch thuật sang tiếng Việt và công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. đối với trường hợp xin thẻ tạm thân nhân là người nước ngoài đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức

Gia hạn Thẻ tạm trú - htlaw

3. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân do người Việt Nam bảo lãnh

    1. Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA7, NA8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
    2. Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú cũ 
    3. 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8)
    4. 01 Bản sao y có công chứng hoặc bản dịch thuật có công chứng các tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân, vợ chồng, cha mẹ, ông bà ….. (Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. (Tùy vào mối quan hệ mà cần cung cấp tài liệu phù hợp).

4. Thủ tục nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Cục quản lý xuất nhập cảnh văn phòng phía Nam: Số 333 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM (Nộp được cho tất các các doanh nghiệp công ty, cá nhân tại các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ)

– Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh: Số 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP HCM (Nhận hồ sơ cho các công ty có trụ sở tại thành phố hoặc cá nhân bảo lãnh người nước ngoài có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại thành phố).

– Việc xử lý hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ được Cơ quan xuất nhập cảnh tiến hành trong 5 ngày làm việc theo quy định.

– Người nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Gia hạn Thẻ Tạm trú lao động

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: huetruong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Cấp lại Giấy phép lao động

Cấp lại Giấy phép lao động - htlaw

1. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 12, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, 3 đối tượng sau đây sẽ được xem xét cấp lại giấy phép lao động:

    • Lao động nước ngoài có giấy phép lao động còn thời hạn bị mất,
    • Lao động nước ngoài có giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng, hoặc
    • Lao động nước ngoài thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

Lưu ý: Trước đây trường hợp giấy phép lao động còn hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày được xin cấp lại. Nhưng theo quy định của nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2021, trường hợp này thuộc diện gia hạn giấy phép lao động.

2. Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động

Để xin cấp lại giấy phép lao động, người sử dụng lao động cùng lao động nước ngoài sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

    • Mẫu Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo qui định Mẫu số 11/PLI (Bản gốc)
    • 02 ảnh màu 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
    • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Bản gốc hoặc bản sao y công chứng).
    • Giấy phép lao động còn thời hạn đã cấp. Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú (bản gốc hoặc sao y công chứng); hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật (hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt, trừ khi được miễn hợp pháp hóa lãnh sự);
    • Giấy tờ chứng minh về việc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động (bản gốc hoặc sao y công chứng nếu là giấy tờ của Việt Nam, bản hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt nếu là giấy tờ do nước ngoài cấp trừ khi được miễn hợp pháp hóa lãnh sự).
Cấp lại Giấy phép lao động - htlaw

3. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm 4 bước cụ thể như sau:

Bước 1: Thông báo cho người sử dụng lao động

Sau khi phát hiện mất giấy phép lao động, giấy phép lao động bị hỏng, hoặc thay đổi thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm làm việc so với giấy phép lao động đang sử dụng, người lao động phải báo cáo cho người sử dụng lao động cũng như thực hiện các công việc cần thiết khác, ví dụ như xin xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp mất giấy phép lao động.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động

Trong bước này, người sử dụng lao động cùng người lao động sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ 4 loại giấy tờ nêu ở mục hồ sơ nêu trên.

Bước 3. Nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bồ hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động sẽ được nộp lên Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở lao động, Thương binh và Xã hội cấp tỉnh đã cấp giấy phép lao động bị mất, hỏng, hoặc bị thay đổi thông tin.

Bước 4. Nhận kết quả

Người sử dụng lao động sẽ nhận được giấy phép lao động được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại kèm theo lý do trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Trên đây là toàn bộ thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động cho lao động nước ngoài tại Việt Nam.

4. Thời hạn giấy phép lao động được cấp lại

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động. Điều này được quy định rõ ràng tại Điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Cấp lại Giấy phép lao động 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Gia hạn Giấy phép lao động

Gia hạn GPLĐ - htlaw

1. Gia hạn giấy phép lao động là gì?

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là việc gia hạn thời hạn của giấy phép lao động sắp hết hiệu lực, để người nước ngoài tiếp tục được làm việc hợp pháp tại Việt nam theo đúng vị trí, chức danh và người sử dụng lao động trong giấy phép lao động chuẩn bị hết hạn.

2. Giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?

Theo quy định tại Điều 19, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động chỉ được gia hạn 01 lần duy nhất.

Nếu người lao động sau khi đã gia hạn hết một lần muốn tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp tại cùng vị trí thì phải thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động mới.

3. Nên gia hạn giấy phép lao động khi nào?

Giấy phép lao động cần được gia hạn ít nhất 05 ngày trước ngày hết hạn, nhưng không quá 45 ngày. Do đó, cả người lao động nước ngoài cũng như bộ phận nhân sự của công ty sử dụng lao động nước ngoài cần phải chú ý thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp.

4. Thời hạn gia hạn giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 19, Nghị định 152, Giấy phép lao động được gia hạn có thời hạn tối đa 02 năm và tuân theo một trong các thời hạn sau:

    • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ký kết.
    • Thời hạn bên nước ngoài cử lao động nước ngoài sang Việt Nam làm việc.
    • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
    • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
    • Thời hạn trong văn bản nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
    • Thời hạn nêu trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
    • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại.
    • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
    • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài (nếu cần theo quy định của pháp luật).
Gia hạn GPLĐ - htlaw

5. Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động

Dưới đây là danh sách chi tiết các giấy tờ xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài:

    • Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI.
    • 02 ảnh màu 4*6cm nền trắng, chụp không quá 06 tháng;
    • Bảo sao y công chứng Giấy phép lao động còn thời hạn đã cấp;
    • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài;
    • Bản sao y công chứng hộ chiếu còn hạn (cả trang hộ chiếu và trang visa);
    • Giấy chứng nhận sức khỏe khám trong vòng 12 tháng (nếu cấp tại Việt Nam thì mang bản gốc/bản sao y công chứng, nếu khám tại nước ngoài thì phải là bản hợp pháp hóa lãnh sự, được dịch thuật công chứng sang tiếng Việt);
    • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo đúng nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp. Giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

Như vậy, so với việc làm mới giấy phép lao động, thì hồ sơ gia hạn giấy phép lao động sẽ đơn giản hơn do đương đơn không cần chuẩn bị:

    • Lý lịch tư pháp;
    • Văn bằng, chứng minh kinh nghiệm.

6. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Cũng giống thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động, thủ tục xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài cũng bao gồm 02 bước như sau:

Bước 1: Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Trong bước này, người sử dụng lao động sẽ cần hoàn thành Văn bản giải thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 02/PLI, ký tên và đóng dấu theo quy định.

Sau đó, ít nhất 30 ngày trước ngày hết hạn giấy phép lao động hiện tại, người sử dụng lao động phải nộp Văn bản giải trình này lên Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh đã chấp thuận như cầu sử dụng lao động nước ngoài trước đó.

Trong vòng 10 ngày làm được, Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ cấp Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo mẫu Mẫu 03/PLI.

Bước 2: Xin gia hạn giấy phép lao động nước ngoài

Trong bước này, người sử dụng lao động cùng người lao động chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nêu trong mục hồ sơ gia hạn giấy phép lao động.

Sau đó, ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao nộp bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động lên Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

Sau 05 ngày làm việc, người sử dụng lao động sẽ nhận được giấy phép lao động đã gia hạn.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Gia hạn Giấy phép lao động 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Dịch vụ Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

1. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (GPLĐ) hay chính xác hơn là giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ có đủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.

Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động được coi là làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động.

Giấy phép lao động cũng là một trong những giấy tờ cần thiết để người lao động thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh, tạm trú.

Các hành vi vi phạm quy định pháp luật về giấy phép lao động đều có thể bị xử phạt hành chính.

2. Có mấy loại giấy phép lao động?

Các loại giấy phép lao động hiện nay bao gồm:

    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động.
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp có hiện diện thương mại tại Việt Nam
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trên đây là các loại giấy phép lao động theo quy định hiện hành của nhà nước Việt Nam. Người lao động cần hiểu rõ các loại giấy phép lao động để xin cấp giấy phép cho đúng loại.

Các dịch vụ của HT liên quan tới GPLĐ

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng dịch thuật, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ các dịch vụ liên quan đến
Giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam. 

Liên hệ với chúng tôi

Email: huonghue.ht@gmail.com

SĐT: +84 935 439 454. 

Miễn Giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam

Miễn GPLĐ

1. Miễn giấy phép lao động là gì?

Chính xác mà nói, miễn giấy phép lao động là một cách gọi dành cho các đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Như vậy, các trường hợp miễn giấy phép lao động sẽ không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động nữa, mà sẽ thực hiện một thủ tục khác để xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. 

2. Những đối tượng được miễn giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP, hiện nay có 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hay còn gọi là miễn giấy phép lao động, cụ thể như sau: 

    1. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
    2. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
    3. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
    4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
    5. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
    6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
    7. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
    8. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
    9. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
    10. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
    11. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
    12. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
    13. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
    14. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
    15. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
    16. Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
    17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
    18. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
    19. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
    20. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

3. Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

    1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI;
    2. Giấy chứng nhận sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng;
    3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
    4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
    5. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao y công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

4. Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Bước này được quy định chi tiết tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

    • Đầu tiên, người sử dụng lao động sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau:
      – Bản sao y công chứng Đăng ký kinh doanh;
      – Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 01/PLI hoặc Văn bản giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 02/PLI nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
    • Sau đó, ít nhất 30 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải nộp bộ hồ sơ nêu trên lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc để xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ giải trình, người sử dụng lao động sẽ nhận được văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu 03/PLI. Trong trường hợp không được cấp thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có văn bản giải trình lý do. 

Bước 2: Xin xác nhận thuộc người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Trong bước này,

    • Người sử dụng lao động và người lao động chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu tại mục Hồ sơ miễn giấy phép lao động.
    • Sau đó, ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động nước ngoài phải nộp bộ hồ sơ này lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tỉnh nơi người lao động nước ngoài sẽ làm việc.
    • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, người sử dụng lao động sẽ nhận được xác nhận miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài theo Mẫu 10/PLI. Trường hợp không xác nhận thì người sử dụng lao động nước ngoài sẽ nhận được văn bản trả lời kèm theo lý do cụ thể.

5. Lưu ý

Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp dưới đây được miễn bước xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và hoặc xin xác nhận miễn giấy phép lao động.

1. Các trường hợp được miễn xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Có 6 đối tượng miễn trừ giấy phép lao động không phải thực hiện bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, nhưng phải thực hiện bước xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, đó là:

    • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
    • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
    • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
    • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
    • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
    • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

2. Các trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động

Có 2 trường hợp miễn giấy phép lao động được miễn thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải tiến hành xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu công việc của người nước ngoài, và ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến này, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.

2 trường hợp này là:

    • Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
    • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Các trường hợp được miễn cả 2 bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và xin miễn giấy phép lao động

Có 5 trường hợp được miễn cả 2 bước trong thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến người nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc. 

5 trường hợp này bao gồm:

    • Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
    • Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
    • Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
    • Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
    • Người nước ngoài là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Miễn Giấy phép lao động 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam - htlaw

1. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (GPLĐ) hay chính xác hơn là giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ có đủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.

Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động được coi là làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động.

Giấy phép lao động cũng là một trong những giấy tờ cần thiết để người lao động thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh, tạm trú.

Các hành vi vi phạm quy định pháp luật về giấy phép lao động đều có thể bị xử phạt hành chính.

2. Có mấy loại giấy phép lao động?

Các loại giấy phép lao động hiện nay bao gồm:

    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động.
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp có hiện diện thương mại tại Việt Nam
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
    • Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trên đây là các loại giấy phép lao động theo quy định hiện hành của nhà nước Việt Nam. Người lao động cần hiểu rõ các loại giấy phép lao động để xin cấp giấy phép cho đúng loại.

Cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam - htlaw

3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động

    1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

    2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

    3. Phiếu Lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Phiếu LLTP hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

    4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

    5. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

    6. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

    7. Bản sao y chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị.

4. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động cần đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

    • Hồ sơ thực hiện: Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
    • Thời gian thực hiện dự kiến: 10 ngày làm việc.

Bước 2. Xin cấp Giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

    • Thời gian thực hiện dự kiến: 05 ngày làm việc.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Giấy phép lao động. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Quy trình thành lập chi nhánh của doanh nghiệp tại Việt Nam

htlaw - CHI NHÁNH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
htlaw - CHI NHÁNH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp. (Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020).

Trong bài viết này, các chuyên gia tư vấn pháp lý của HT INVESTMENT & IMMIGRATION CO., LTD sẽ tập trung vào việc phân tích và hướng dẫn thực hiện các bước cần thiết để xin Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh để hoạt động trên thực tế phù hợp với các quy định pháp luật.

1. Cơ sở pháp lý cho việc thành lập Chi nhánh

    • Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 44, 45. Văn phòng đại diện, Chi nhánh và Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp

2. Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị để xin giấy phép thành lập Chi nhánh

    • Thông báo thành lập Chi nhánh
    • Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh
    • Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người đứng đầu Chi nhánh
    • Bản sao Giấy phép thành lập doanh nghiệp; Giấy phép đăng ký đầu tư (nếu có)

3. Quy trình nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh

    • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thành lập Chi nhánh
    • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
    • Thời gian: 03 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ

Trình tự nộp hồ sơ

Đăng ký khai online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và lấy Biên nhận tiếp nhận hồ sơ

    • Nộp hồ sơ giấy đã chuẩn bị đến nơi tiếp nhận hồ sơ kèm theo kết quả Tiếp nhận hồ sơ online trước đó

Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh cho doanh nghiệp

4. Con dấu của Chi nhánh

    • Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của chi nhánh.

    • Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do chi nhánh có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luậ

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập chi nhánh

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Quy trình thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp tại Việt Nam

htlaw - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
htlaw - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.(Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020).

Như vậy, chức năng của Văn phòng đại diện chính yếu là thực hiện nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho Doanh nghiệp. Tùy vào mục đích của Doanh nghiệp khi mở rộng hoạt động kinh doanh mà quyết định thành lập Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh hoặc Địa điểm kinh doanh cho phù hợp.

Trong bài viết này, các chuyên gia tư vấn pháp lý của HT INVESTMENT & IMMIGRATION CO., LTD sẽ tập trung vào việc phân tích và hướng dẫn thực hiện các bước cần thiết để xin giấy phép thành lập Văn phòng đại diện để có thể hoạt động trên thực tế phù hợp với các quy định pháp luật.

1. Cơ sở pháp lý cho việc thành lập Văn phòng đại diện

Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 44, 45, Văn phòng đại diện

2. Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị để xin giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

1/ Thông báo về thành lập văn phòng đại diện

2/ Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập văn phòng đại diện

3/ Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện

4/ Bản sao Giấy phép thành lập doanh nghiệp; Giấy phép đăng ký đầu tư (nếu có)

3. Quy trình nộp hồ sơ xin giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

    • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thành lập Văn phòng đại diện
    • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
    • Thời gian: 03 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ

      Trình tự nộp hồ sơ


      1. Đăng ký khai online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và lấy Biên nhận tiếp nhận hồ sơ
      2. Nộp hồ sơ giấy đã chuẩn bị đến nơi tiếp nhận hồ sơ kèm theo kết quả Tiếp nhận hồ sơ online trước đó

      Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện cho doanh nghiệp

4. Con dấu của Văn phòng đại diện

Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của văn phòng đại diện.

Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do văn phòng đại diện của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập Văn phòng đại diện

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Chế tài đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động

htlaw - Chế tài đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động

Theo Điều 151 Bộ luật lao động 2019, giấy phép lao động là một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Để nâng cao tinh thần tuân thủ pháp luật, Nghị định 28/2020 đã quy định những chế tài xử phạt hành chính đối với hành vi làm việc không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật. 

I. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo Điều 151 BLLĐ 2019, Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.

Do đó, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động là văn bản pháp lý vô cùng quan trọng nhằm chứng minh tính hợp pháp trong quan hệ lao động của người nước ngoài tại Việt Nam.

htlaw - Chế tài đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động

II. Chế tài đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc trường hợp cấp giấy phép lao động

1. Đối với người lao động

Theo khoản 3 Điều 31 Nghị định 28/2020, hình thức phạt chính:

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:

a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;

b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

Theo khoản 5 Điều 31 Nghị định 28/2020, Hình thức xử phạt bổ sung:

Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Đối với người sử dụng lao động

Theo khoản 4 Điều 31 Nghị định 28/2020:

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:

a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

Vì vậy, nhằm tuân thủ nghiêm các quy định pháp luật lao động, người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu luật định trước khi bắt đầu ký một hợp đồng lao động mới tại Việt Nam.

Để không bị phạt do không có Giấy phép lao động và tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ làm Giấy phép lao động

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Giấy phép lao động đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Giấy phép lao động đối với nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam - htlaw

Bộ luật Lao động 2019 hiện nay đã có thay đổi lớn trong việc quy định cấp giấy phép lao động cho nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam. Dưới đây, HTLaw sẽ tổng hợp những trường hợp luật định đối với giấy phép lao động cho nhà đầu tư nước ngoài theo Bộ luật Lao động 2019. 

1. Xác nhận nhà đầu tư có thuộc diện cần làm Giấy phép lao động hay không?

Trường hợp 1: Đối với nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn điều lệ từ 3 tỷ VNĐ trở lên.

Theo Điều 7 Nghị định 152/2020, chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên thì thuộc trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020. Xem chi tiết hồ sơ Miễn Giấy phép lao động tại đây

Trường hợp 2: Đối với nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn điều lệ dưới 3 tỷ VNĐ.

Theo Điều 7 Nghị định 152/2020, chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên thì thuộc trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Do đó, chủ sở hữu góp vốn dưới 3 tỷ vẫn phải làm hồ sơ cấp giấy phép lao động.

Giấy phép lao động đối với nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam - htlaw

2. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn dưới 3 tỷ VNĐ thì phải làm các thủ tục xin cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với vị trí công việc mà nhà đầu tư (người lao động) làm việc tại Việt Nam.

Sau khi nộp hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng lao động thành công, Sở Lao động Thương binh Xã hội sẽ cấp Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Từ đó, người lao động sẽ tiếp tục thực hiện Bước 2 dưới đây.

Hồ sơ gồm:

1. Đơn giải trình nhu cầu sử dụng lao động

2. Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty nơi người lao động làm việc

Thời gian trả kết quả trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

3. Hồ sơ cấp giấy phép lao động

Hồ sơ bao gồm:

1. Giấy khám sức khỏe

2. Thư xác nhận kinh nghiệm tại công ty nước ngoài ít nhất 03 năm (phải hợp pháp hóa lãnh sự trước khi nộp hồ sơ)

3. Phiếu lý lịch tư pháp

4. Hộ chiếu (bản gốc, HTLaw sẽ giữ 1 ngày khi nộp hồ sơ bước 2 tại Sở)

5. Hộ chiếu sao y, chứng thực

6. Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty mà người lao động làm việc

7. Ảnh thẻ ( 4cmx6cm, nền trắng, mặc áo sơ mi, không đeo kính màu) chụp trong vòng 6 tháng trước khi nộp hồ sơ.

Thời gian trả kết quả trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Giấy phép lao động cho nhà đầu tư nước ngoài 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Miễn giấy phép lao động cho Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Kể từ khi nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực vào ngày 15/02/2021, một số quy định mới về người lao động nước ngoài đã được bổ sung, trong đó chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 (ba) tỷ đồng trở lên chỉ phải làm thủ tục báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài với Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc mà không phải làm thủ tục xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Dưới đây là hồ sơ báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên đến Sở Lao động thương binh xã hội mà HT đã tóm tắt để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định này.

    1. Văn bản báo cáo theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm các thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.
    2. Bản sao có chứng thực hộ chiếu của chủ sở hữu, thành viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn.
    3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Công ty mà người lao động là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn.
    4. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty mà người lao động là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn.
    5. Văn bản ủy quyền của người làm thủ tục (nếu có)

Thời gian trả kết quả trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Miễn giấy phép lao động 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

HỢP PHÁP HOÁ LÃNH SỰ, CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ

Hợp pháp hoá lãnh sự, chứng nhận lãnh sự là những thủ tục hành chính quan trọng thường được sử dụng trong quá trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, thẻ tạm trú… Vậy thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự, chứng nhận lãnh sự là thủ tục gì và có trình tự thực hiện thế nào, các bạn hãy cùng theo dõi bài viết sau đây.

1. Định nghĩa về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hoá lãnh sự

Theo khoản 1 điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ – CP thì định nghĩa về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hoá lãnh sự như sau:

 

Chứng nhận lãnh sự

Hợp pháp hoá lãnh sự

Định nghĩa

Là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài;

Là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

2. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự của Việt Nam

Các cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam được quy định tại điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ – CP bao gồm:

    • Bộ Ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước;
      Bộ Ngoại giao có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
    • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.

3. Các giấy tờ được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự:

Ngoài các giấy tờ bắt buộc phải chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự thì bên cạnh đó còn có những giấy tờ được miễn chứng nhận lãnh sự và được quy định tại điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ – CP

    • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
    • Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
    • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
    • Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

4. Hồ sơ, thời gian chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự

*Hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự: 

CHỨNG NHẬN LÃNH SỰHỢP PHÁP HOÁ LÃNH SỰCHỨNG NHẬN LÃNH SỰ

Bộ Ngoại giao
• 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
• Bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
• 01 bản sao giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
• Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự;
• 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
• 01 bản sao giấy tờ được đề nghị hợp pháp hoá lãnh sự và 01 bản sao bản dịch để lưu tại Bộ Ngoại giao.
• 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
• Bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
• 01 Bản sao giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
• Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự;
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài• 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
• Bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
• 01 bản sao giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
• Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự;
• 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
• 01 bản sao giấy tờ được đề nghị hợp pháp hoá lãnh sự và 01 bản sao bản dịch để lưu tại Bộ Ngoại giao.
• 01 Tờ khai đề nghị chứng nhận lãnh sự theo mẫu quy định;
• Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
• 01 bản sao giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
• Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, kèm theo 01 bản sao giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Cơ quan đại diện

*Thời hạn giải quyết cho thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự, chứng nhận lãnh sự:

Thời hạn giải quyết cho thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự, chứng nhận lãnh sự ở cả Bộ ngoại giao lẫn Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Hợp pháp hóa lãnh sự, Chứng nhận lãnh sự

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ nguyên quốc tịch nước ngoài?

làm thế nào để nhập quốc tịch Việt Nam - htlaw
làm thế nào để nhập quốc tịch Việt Nam - htlaw

Gần đây, HTLaw nhận được một câu hỏi của một người Pháp gốc Việt muốn nhập Quốc tịch Việt Nam nhưng vẫn muốn giữ nguyên Quốc tịch Pháp. Cụ thể, khách hàng này, có cha là người Pháp, mẹ là người Việt Nam, sau một năm về Việt Nam sinh sống thì có ý định nhập Quốc tịch Việt Nam.

Để giải đáp thắc mắc này, HTLaw đã dựa trên những quy định của pháp luật Việt Nam về nhập Quốc tịch Việt Nam của người nước ngoài và đưa ra những ý kiến pháp lý sau đây:

– Theo khoản 2 Điều 16 Luật Quốc tịch Việt Nam 24/2008/QH12 Trẻ em khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài thì có quốc tịch Việt Nam, nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con.”

Vì vậy, sau khi kiểm tra giấy khai sinh được đăng ký tại Pháp chúng tôi nhận thấy không có văn bản thỏa thuận hoặc nội dung thoả thuận nào giữa cha mẹ của khách hàng về việc con giữ quốc tịch Việt Nam. 

– Theo Điều 9 Nghị định số 16/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp đặc biệt xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam, để được xem là trường hợp đặc biệt này thì phải có đầy đủ các điều  kiện sau đây: 

    1. Có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.
    2. Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam và việc nhập quốc tịch đồng thời giữ quốc tịch nước ngoài là có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
    3. Việc xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó khi nhập quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó.
    4. Việc thôi quốc tịch nước ngoài dẫn đến quyền lợi của người đó ở nước ngoài bị ảnh hưởng.
    5. Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và cá nhân; xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lưu ý: Để giải thích cho khoản 2 về người có công lao đặc biệt thì người này phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.

Căn cứ vào những quy định trên thì hồ sơ của khách hàng được xét thấy không đáp ứng được điều kiện để giữ quốc tịch Pháp nếu nộp hồ sơ Nhập quốc tịch tại Việt Nam (trừ trường hợp có văn bản xác minh sự thoả thuận giữa cha mẹ khách hàng về việc được giữ quốc tịch Việt Nam vào thời điểm làm giấy khai sinh).

Vì vậy, kết luận của Công ty Đầu Tư & Di Trú HT là khách hàng không thể có đồng thời hai quốc tịch Pháp- Việt.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Nhập quốc tịch Việt Nam

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

NHỮNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬP CẢNH VÀO VIỆT NAM

Căn cứ theo Công văn số 3440/ CV-BCĐ ban hành ngày 27/04/2021 hướng dẫn quản lý các trường hợp đề nghị nhập cảnh Việt Nam để phòng dịch COVID-19, các đối tượng được xem xét nhập cảnh vào Việt Nam bao gồm:

Người nước ngoài là chuyên gia, nhà đầu tư, nhà quản lý kinh doanh, lao động kỹ thuật cao (sau đây gọi tắt là chuyên gia) và nhân thân (bố, mẹ, vợ, chồng, con);
– Người nước ngoài nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ và thân nhân (bố, mẹ, vợ, chồng, con);

– Học sinh, sinh viên nước ngoài học tập tại Việt Nam;
– Công dân Việt Nam: doanh nhân; trí thức; học sinh; sinh viên; người già; người đi thăm thân, du lịch hết hạn; lao động hết hợp đồng; hết hạn học tập, bị kẹt ở nước ngoài; người ra nước ngoài khám, chữa bệnh; người hết hạn visa;

– Các trường hợp xin nhập cảnh mang tính nhân đạo và các trường hợp đặc biệt khác.

Căn cứ Công văn số 23515/SLĐTBXH- VLATLĐ ban hành ngày 13/07/2021  của Sở Lao động thương binh xã và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, người nước ngoài thuộc các đối tượng trên trước khi nhập cảnh vào Việt Nam phải thực hiện hồ sơ đề nghị nhập cảnh.

Sau khi hoàn thành thủ tục và nhập cảnh vào Việt Nam, người nhập cảnh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây theo Công văn số 6288/BYT-MT ban hành ngày 04/08/2021 được giảm cách ly tập trung, thực hiện cách ly tập trung 07 ngày và tiếp tục theo dõi y tế trong 07 ngày tiếp theo (trừ trường hợp người nhập cảnh vào làm việc dưới 14 ngày và các trường hợp nhập cảnh cách ly theo quy định khác của Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 và của Bộ Y tế):

– Có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 (bằng phương pháp RT-PCR/RT-LAMP) trong vòng 72 giờ trước khi xuất cảnh và được cơ quan có thẩm quyền của nước thực hiện xét nghiệm cấp chứng nhận.

– Đã tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19 (liều cuối cùng tiêm trong thời gian ít nhất 14 ngày và không quá 12 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh) và có giấy chứng nhận tiêm chủng;

Hoặc đã từng bị nhiễm SARS-CoV-2 (có giấy chứng nhận xét nghiệm dương tính với SAR-COV-2 bằng phương pháp RT-PCR mẫu đơn không quá 6 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh) và có giấy xác nhận khỏi bệnh COVID-19 hoặc các giấy tờ tương đương xác nhận đã khỏi bệnh do cơ quan có thẩm quyền tại nước điều trị cấp.

Theo đó, liên quan đến việc kiểm tra và công nhận giấy chứng nhận tiêm chủng, giấy xác nhận khỏi bệnh COVID-19 hoặc các giấy tờ tương đương khác của nước ngoài, Bộ Y tế đang phối hợp với Bộ Ngoại thương và Bộ Thông tin và tuyên truyền cho phép sử dụng trực tiếp ở Việt Nam đối với Giấy chứng nhận tiêm chủng/ hộ chiếu vắc-xin của nước ngoài.

Thời điểm trước mắt, Giấy chứng nhận tiêm chủng và Giấy xác nhận khỏi bệnh Covid-19 của nước ngoài đã được giới thiệu qua đường ngoại giao 34 quốc gia (gồm Nhật Bản, Pháp, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, CHLB Đức, Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất, Ru-ma-ni, CH Ba Lan, CH Séc, Thụy Điển, Vương quốc Đan Mạch…) được ban hành kèm theo Công hàm số 695/CH-LS-PL cập nhật ngày 13/08/2021. Theo đó, người đã được tiêm chủng từ các nước này mang trực tiếp Giấy đó về trong nước, các cơ quan chức năng trong nước sẽ xem xét, đối chiếu với các bản mẫu đã được giới thiệu chính thức.

Đối với trường hợp mẫu Giấy chứng nhận tiêm chủng và Giấy xác nhận khỏi bệnh Covid-19 của nước ngoài chưa được giới thiệu qua đường ngoại giao, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó phải làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự/ xác nhận để người nhập cảnh sử dụng Giấy này ở Việt Nam.

 

Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: hue.truong@htlaw.vn hoặc số điện thoại +84 935 439 454 nếu bạn cần giải đáp thêm. Chúng tôi mong muốn được hợp tác lâu dài với bạn.

QUY ĐỊNH MỚI VỀ GPLĐ ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI VIỆT NAM VÀ SINH SỐNG TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

Theo quy định mới nhất tại Nghị định 152/2020 (có hiệu lực từ ngày 15/02/2021), người lao động nước ngoài đã kết hôn với người Việt Nam và hiện tại đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thuộc trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Tuy nhiên có một thuận lợi, trong trường hợp này người sử dụng lao động nước ngoài thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài và chỉ phải làm báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài với Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc mà không phải thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

HT xin tóm tắt về các bước cần thực hiện để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định này.

Bước 1: Thủ tục xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Thời gian: 07 ngày làm việc

Nơi nhận hồ sơ: Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Bước 2: Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài với Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.Văn bản báo cáo theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm các thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc;

2. Bản sao có chứng thực hộ chiếu của người nước ngoài;

3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp của công ty người nước ngoài dự kiến làm việc;

4. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

5. Văn bản ủy quyền của người làm thủ tục (nếu có).

Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: hue.truong@htlaw.vn hoặc số điện thoại +84 935 439 454 nếu bạn cần giải đáp thêm. Chúng tôi mong muốn được hợp tác lâu dài với bạn.

ĐIỂM MỚI VỀ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM

Theo Thông tư mới nhất Số 06/2021/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 7/7/2021, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung những quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) về Bảo hiểm xã hội bắt buộc. Đặc biệt, trong  đó có ba điểm mới đáng chú ý về chế độ thai sản dành cho lao động nam và lao động nữ sau đây:

(i) Làm rõ trường hợp hưởng trợ cấp một lần khi sinh con với lao động nam

Theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau: “Trường hợp người mẹ tham gia BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con mà người cha đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì người cha được hưởng trợ cấp một lần khi sinh con theo Điều 38 Luật BHXH.”

Quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, “Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong  thời gian 12 tháng trước khi sinh con.”

Trước đây, lao động nam chỉ được hưởng trợ cấp một lần khi vợ không tham gia BHXH. Khi quy định mới có hiệu lực, lao động nam được hưởng trợ cấp một lần ngay cả khi hai vợ chồng cùng tham gia BHXH bắt buộc nhưng vợ không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.

(ii) Lao động nam được nghỉ hưởng chế độ thai sản

Từ ngày 1/9/2021, lao động nam có thể nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật BHXH, trường hợp nghỉ nhiều lần thì thời gian bắt đầu nghỉ việc của lần cuối cùng vẫn phải trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con và tổng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không quá thời gian quy định.

Vì vậy, thời gian hưởng chế độ khi sinh con cho lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có thể được chia thành nhiều lần linh hoạt trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ khi vợ sinh con như sau:

a) 05 ngày làm việc;

b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

(iii) Mang thai đôi được tính hưởng chế độ thai sản theo số con sinh ra

Quy định mới này giúp cho lao động nữ nhận thêm được quyền lợi khi có con bị chết hoặc chết lưu.

Cụ thể, theo khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, sửa đổi khoản 3 Điều 10 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau: “Trường hợp lao động nữ mang thai đôi trở lên mà khi sinh nếu có con bị chết hoặc chết lưu thì thời gian hưởng, trợ cấp thai sản khi sinh con và trợ cấp một lần khi sinh con được tính theo số con được sinh ra, bao gồm cả con bị chết hoặc chết lưu.”

Như vậy, quy định về người lao động mang thai đôi có con bị chết hoặc chết lưu chỉ nhận được tiền thai sản theo con còn sống đã được sửa đổi trong thông tư mới thành người lao động mang thai đôi có con bị chết hoặc chết lưu có thể nhận được tiền thai sản tính theo số con được sinh ra, bao gồm con bị chết hoặc chết lưu.

Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: hue.truong@htlaw.vn hoặc số điện thoại +84 935 439 454 nếu bạn cần giải đáp thêm. Chúng tôi mong muốn được hợp tác lâu dài với bạn..

Công dân 13 quốc gia được miễn visa nhập cảnh Việt Nam

Theo Nghị quyết số 32 / NQ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2022, tngày 15 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 14 tháng 3 năm 2025, công dân của 13 nước sau đây được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. 

Nếu người nước ngoài bạn mời nhập cảnh không phải công dân 13 nước trên, hoặc người nước ngoài là công dân 13 nước trên nhưng cần ở lâu hơn 15 ngày, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thị thực Việt Nam cho người nước ngoài. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thẻ doanh nhân APEC

1. Thẻ APEC là gì?

Theo cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao, thẻ APEC (hay thẻ doanh nhân APEC, thẻ ABTC) là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước và vùng lãnh thổ tham gia Chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC cấp cho doanh nhân của mình để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại

  • thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ;
  • tham dự các hội nghị, hội thảo và các mục đích kinh tế khác tại các nước và vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia Chương trình.

Người mang thẻ  ABTC, khi nhập cảnh, xuất cảnh các nước và vùng lãnh thổ có tên ghi trong thẻ thì không cần phải có thị thực của các nước và vùng lãnh thổ đó. 

2. Thẻ APEC có thời hạn bao lâu?

Theo quy định về cấp thẻ APEC mới nhất, thì thẻ APEC có thời giá trị sử dụng trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp (trước đây thẻ APEC có thời hạn 3 năm).

Thẻ doanh nhân APEC không được gia hạn khi hết hạn. Tức là khi thẻ APEC hết hạn, nếu vẫn còn nhu cầu đi lại trong khối APEC và còn đủ điều kiện để được cấp thẻ, thì doanh nhân cần làm thủ tục đề nghị cấp lại thẻ APEC mới. 

3. Quyền lợi của thẻ APEC (ABTC)

Doanh nhân sở hữu thẻ APEC sẽ có những quyền lợi sau:

  • Được miễn visa nhập cảnh vào các quốc gia được in trên mặt sau của thẻ APEC, do đó sẽ giảm thiểu được thời gian xin visa nhập cảnh cũng như gia hạn visa nếu muốn lưu trú lâu hơn thời hạn visa cho phép,
  • Không giới hạn số lần nhập cảnh theo diện miễn visa vào các nước đó trong suốt thời hạn hiệu lực của thẻ,
  • Được ưu tiên làm thủ tục nhập cảnh vào các nước này, được đi cổng riêng dành cho doanh nhân có thẻ ABTC (APEC),
  • Được lưu trú tại các nước trong khối APEC từ 60 đến 90 ngày,
  • Doanh nhân có thẻ APEC sẽ dễ dàng xin visa các nước phát triển không thuộc khối APEC như Anh, hoặc nước có nằm trong khối APEC nhưng chưa tham gia chương trình thẻ đi lại doanh nhân APEC như Mỹ và Canada. 

4. Thẻ APEC được miễn visa những nước nào?

Thẻ APEC hay còn gọi là thẻ APEC 19 nước vì người sở hữu thẻ này có thể được miễn visa vào 19 nước thuộc khối APEC, trừ Mỹ và Canada. Cụ thể như sau:

      1. Úc (Australia – AUS): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
      2. Chilê (Chile – CHL): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
      3. New Zealand – NZL: thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
      4. Trung Quốc (China – CHN): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
      5. Hồng Kông (Hong Kong – HKG): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
      6. Nhật Bản (Japan – JPN): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
      7. Hàn Quốc (Korea – KOR): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
      8. Đài Loan (Chinese Taipei – TWN): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
      9. Thái Lan (Thailand – THA): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
      10. Malaysia – MYS: thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
      11. Indonesia – IDN: thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
      12. Nga (Russia – RUS): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: từ 14 đến 90 ngày
      13. Singapore – SGP: thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
      14. Philippines – PHL: thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 59 ngày
      15. Brunây (Brunei Daussalam – BRN): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
      16. Papua Niu Ghinê (Papua New Guinea – PNG): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày
      17. Pêru (Peru – PER): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
      18. Mêxicô (Mexico – MEX): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 90 ngày
      19. Việt Nam (VietNam – VNM): thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày

Tuy nhiên, loại thẻ APEC của quý khách đi được những nước nào phụ thuộc vào danh sách các nước in trên mặt sau thẻ của quý khách.

4. Đối tượng được cấp thẻ APEC

Theo Quyết định số 54/2015/QD-TTg  của Thủ Tướng chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo quyết định số 45/2006/QD-TTg e Quy định về cấp thẻ APEC, thì các đối tượng sau được xem xét cấp thẻ doanh nhân APEC:

  1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:
    • Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm;
    • Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Giám đốc, Phó giám đốc các ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;
    • Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, ngân hàng; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp hoặc chi nhánh ngân hàng.
  2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam
    • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty;
    • Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;
    • Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.
  3. Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC
    • Bộ trưởng, Thứ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC;
    • Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của APEC;
    • Trưởng đại diện, Phó đại diện cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.

5. Điều kiện cấp thẻ APEC

Cũng theo Quyết định số 54/2015/QD-TTg, các doanh nhân thuộc nhóm đối tượng được xem xét cấp thẻ APEC phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp thẻ APEC dưới đây thì mới được nộp hồ sơ làm thẻ APEC:

  • Doanh nhân làm thẻ APEC phải là người từ 18 tuổi trở lên; không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Hộ chiếu của doanh nhân xin cấp thẻ APEC còn thời hạn ít nhất trên 12 tháng.
  • Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ thể.
  • Doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp được thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ và tham gia đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ tại doanh nghiệp đang làm việc.
  • Không thuộc các trường hợp chưa được phép xuất cảnh quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
  • Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp đã có hoạt động từ 06 (sáu) tháng trở lên.
  • Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội. 

6. Thủ tục xin cấp thẻ APEC

Quy trình làm thẻ APEC sẽ phải trải qua 2 giai đoạn, bao gồm:

    • Xin văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền
    • Xin cấp thẻ APEC.

6.1 Hướng dẫn thủ tục xin văn bản cho phép sử dụng thẻ APEC của cấp có thẩm quyền

Trong bước này, doanh ngiệp sẽ cần thực hiện 2 bước như sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ để xin công văn cho phép sử dụng thẻ APEC bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kí tên và đóng dấu (theo mẫu);
  2. Hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập khẩu khác (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;
  3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ chứng nhận đầu tư (chứng thực mới nhất);
  4. Hộ chiếu Bản gốc và 3 bản sao (chứng thực mới nhất) tất cả các mặt có nội dung.
  5. Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ trên 1 năm đảm nhiệm chức vụ, Biên bản họp bổ nhiệm chức vụ trên 1 năm đảm nhiệm chức vụ;
  6. Giấy xác nhận bảo hiểm xã hộ (theo mẫu);
  7. Bản sao Hợp đồng lao động (Hợp đồng lao động không xác định thời hạn trên 1 năm đảm nhiệm chức vụ);

Đối với cán bộ viên chức, hồ sơ xin phép sử dụng thẻ APEC sẽ bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của Bộ, Sở, ban, ngành.
  2. Bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi tham gia các hoạt động của APEC.
  3. Bản sao có chứng thực Hộ chiếu cá nhân xin phép sử dụng thẻ ABTC.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, doanhn ghiệp sẽ nộp hồ sơ lên một trong các cấp có thẩm quyền sau để xin cho phép sử dụng thẻ APEC:

  1. Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Ngoại vụ (đối với các doanh nghiệp khác không nằm trong những trường hợp bên dưới).
  2. Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp (đối với doanh nhân của các doanh nghiệp đang hoạt động trong khu công nghiệp – khu chế xuất).
  3. Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (đối với doanh nhân của các doanh nghiệp đang hoạt động trong Khu Công nghệ cao).
  4. Ban Quản lý Khu Đô thị (đối với doanh nhân của các doanh nghiệp đang hoạt động trong Khu Đô thị đặc biệt).

Sau khi đã có được văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC, doanh nghiệp sẽ tiếp tục thực hiện quy trình 2 để xin được thẻ APEC.

6.2. Thủ tục xin cấp thẻ APEC chính thức 

Trong quy trình này, doanh nhân sẽ cần thực hiện 3 bước. 

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ APEC chính thức, bao gồm:

    1. 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05), có xác nhận và giáp lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.
    2. 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm, mới chụp, phông nền màu trắng, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
    3. Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền:
      – Văn bản của Thủ tướng Chính phủ (nếu là doanh nhân do Thủ tướng bổ nhiệm chức vụ hoặc trực tiếp quản lý), hoặc
      – Văn bản của Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (nếu là doanh nhân do Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do cơ quan cấp Bộ ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý), hoặc
      – Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu là doanh nhân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý.

Bước 2. Nộp hồ sơ xin cấp thẻ APEC tại Cục quản lý Xuất nhập cảnh, Bộ Công An

Trong bước này, doanh nhân sẽ mang hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Cục quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công An để nộp hồ sơ. Địa chỉ cụa thể của Cục quản lý Xuật nhật cảnh tại Hà Nội, tp Hồ Chí Minh và Đà Nẵng như sau:

  • Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
  • TP HCM: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
  • Đà Nẵng: Số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

Lưu ý: * Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC, doanh nhân phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ và nhận thẻ thì cán bộ, nhân viên đó phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của mình và hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ ABTC.

Khi đó, nhân viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, nhân viên tiếp nhận sẽ viết biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí. Cán bộ thu phí sẽ viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì người nộp đơn sẽ được hướng dẫn bổ sung.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3: Nhận thẻ ABTC tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

Đến ngày hẹn, doanh nhân đến Cục quản lý xuất nhập cảnh để nhận thẻ APEC. Khi đến, doanh nhân cần xuất trình biên nhận và biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả khi đó sẽ kiểm tra và yêu cầu doanh nhận ký nhận, rồi trả thẻ APEC cho người nhận.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Trên đây là toàn bộ quy trình thủ tục làm thẻ APEC cho doanh nhân tại Việt Nam. Toàn bộ quy trình này sẽ mất khoảng 31 ngày làm việc (không kể thời gian chuẩn bị hồ sơ).

7. Lưu ý khi sử dụng thẻ APEC

    • Khi sử dụng thẻ APEC, doanh nhân nên nhập cảnh đúng mục đích kinh doanh theo quy định. Như vậy, doanh nhân cần có địa chỉ làm việc của các cơ quan đối tác, các hợp đồng kinh doanh.
    • Mặc khác, khi được hỏi về mục đích nhập cảnh, doanh nhân cần trả lời là nhập cảnh vì mục đích kinh doanh.
    • Doanh nhân nên lưu trú đúng thời hạn lưu trú cho phép theo thẻ APEC. Nếu muốn lưu trú lâu dài hơn, doanh nhân nên tìm hiểu về việc gia hạn tạm trú. Nếu ở quá hạn mà không gia hạn, thì doanhn hân có thể bị tịch thu thẻ APEC và trục xuất khỏi nước đó. 

8. Trách nhiệm của doanh nghiệp có doanh nhân được cấp thẻ APEC

Sau khi có doanh nhân được cấp thẻ APEC, doanh nghiệp luôn luôn phải nhớ thực hiện các trách nhiệm sau đúng thời hạn:

  • Định kỳ hàng năm (chậm nhất vào ngày 31 tháng 12) phải báo cáo tình hình sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân thuộc doanh nghiệp mình gồm các nội dung ban hành kèm theo Quy chế về cấp và quản lý thẻ APEC. Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trong báo cáo và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật cũng như các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC. Nếu doanh nghiệp không báo cáo hoặc báo cáo không đúng hạn xem như doanh nghiệp vi phạm quy chế và các doanh nhân trong doanh nghiệp sẽ được các cơ quan có thẩm quyền, nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin phép cho sử dụng thẻ ABTC trình Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định và thông báo đến Cục Quản lý Xuất nhập cảnh về việc thẻ ABTC không còn giá trị sử dụng.
  • Đối với doanh nhân của doanh nghiệp đã chuyển công tác, thôi giữ chức vụ hoặc đã nghỉ việc, doanh nghiệp phải có trách nhiệm giữ lại thẻ APEC và báo cáo ngay với các cơ quan có thẩm quyền, nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin phép cho sử dụng thẻ ABTC để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định thẻ không còn giá trị sử dụng, liên hệ và nộp lại thẻ đã cấp cho doanh nhân để Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an quản lý.
  • Đối với trường hợp doanh nghiệp bị phát hiện giới thiệu không đúng người của doanh nghiệp hoặc người của doanh nghiệp nhưng không đúng tiêu chí, điều kiện xét cho phép sử dụng thẻ ABTC, thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và những doanh nhân được đề nghị cho phép sử dụng thẻ của doanh nghiệp sẽ được các cơ quan có thẩm quyền, nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin phép cho sử dụng thẻ ABTC trình Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định và thông báo đến Cục Quản lý Xuất nhập cảnh về việc thẻ ABTC không còn giá trị sử dụng và chịu những chế tài khác của pháp luật.

Sở hữu thẻ APEC quả thật rất tiện lợi cho các doanh nhân làm ăn quốc tế nhiều. Nếu trong thời điểm này chưa phù hợp để Quý khách làm thẻ APEC, hoặc đang chờ được cấp thẻ APEC, quý khách có thể liên hệ HTLaw cho dịch vụ làm visa đi công tác. 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thẻ Doanh nhân APEC

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thành lập công ty kinh doanh phòng tập thể thao

Thành lập phòng tập gym - htlaw

Với việc quan tâm đến sức khỏe và vóc dáng ngày càng cao hiện nay, nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước muốn đầu tư kinh doanh phòng tập gym tại Việt Nam.

Quy trình để mở một công ty kinh doanh phòng tập gym như sau: 

1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

(Chỉ áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài)

Ngành nghề kinh doanh phòng tập gym chưa được cam kết tại biểu cam kết dịch vụ WTO của Việt Nam. Vì vậy, nhà đầu tư khi tiến hành dự án tại Việt Nam phải gửi một bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch để xin ý kiến và chấp thuận về hoạt động kinh doanh phòng tập gym có vốn đầu tư nước ngoài.

Trường hợp được sự chấp thuận của Bộ, nhà đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 10 – 15 ngày làm việc

2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thời gian: 03 – 05 ngày làm việc

phòng tập gym - htlaw

3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:

Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao

3.1. Yêu cầu về nhân viên chuyên môn:

Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

        • Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
        • Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
        • Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Nhân viên cứu hộ.

3. Nhân viên y tế.

3.2. Yêu cầu về cơ sở vật chất:

1. Địa điểm tập luyện: 

      • Phòng tập luyện diện tích ít nhất 60 m2, Khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng.
      • Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện bảo đảm từ 10cm đến 30cm;
      • Ánh sáng từ 150 lux trở lên;
      • Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt;
      • Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;

Nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện. 
      
2. Trang thiết bị tập luyện phải bảo đảm theo quy định tại Thông tư 10/2018 của Bộ văn hóa thể thao và du lịch.

Trên đây là ý kiến tư vấn của HT về việc thành lập công ty kinh doanh phòng tập gym.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký kinh doanh phòng tập gym

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Nhập quốc tịch cho người nước ngoài

nhập quốc tịch cho người nước ngoài - htlaw

Theo Điều 20 Luật Quốc tịch 2008, người xin nhập quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc trường hợp là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Namkhông cần phải có các điều kiện sau đây:

– Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng xã hội Việt Nam;
– Đã thường trú ở Việt Nam từ năm năm trở lên;
– Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

* Hồ sơ của người nước ngoài là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam bao gồm:

    1. Đơn có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam;
    2. Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó; Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà người con chưa thành niên sinh sống cùng người nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc theo mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con;
    3. Bản khai lý lịch;
    4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
    5. Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú;
    6. Giấy tờ chứng minh điều kiện được miễn điều kiện để nhập Quốc tịch Việt Nam:

      • Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân.
      • Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

Lưu ý: Nếu các giấy tờ này do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật.

nhập quốc tịch cho người nước ngoài - htlaw

Tình huống cụ thể:

Khách hàng là người Pháp, đã có vợ là người Việt Nam, làm đơn xin nhập tịch Việt Nam để sinh sống và làm việc tại đây. 

Dưới đây là tư vấn của HTLaw về điều kiện và hồ sơ cần có để khách hàng nhập tịch:

1. Điều kiện:

Vì khách hàng thuộc trường hợp được miễn một số điều kiện xin nhập quốc tịch Việt Nam theo khoản 2 Điều 20 Luật quốc tịch Việt Nam do có vợ là công dân Việt Nam, cho nên điều kiện của khách hàng sau:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;

Tuy khách hàng không cần phải đáp ứng điều kiện thường trú ở Việt Nam từ năm năm trở lên, nhưng khách hàng bắt buộc phải có thẻ thường trú ở Việt Nam (tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 3 năm trở lên)

Vì khách hàng này trước đây chưa có thẻ tạm trú, nên trước hết khách hàng cần phải làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Tư vấn của HTLaw cho khách hàng này là làm thẻ tạm trú diện thăm thân có thời hạn 3 năm và trong suốt khoảng thời gian này, khách hàng không rời khỏi Việt Nam. Sau 3 năm, khách hàng đủ điều kiện để làm thẻ thường trú. 

2. Hồ sơ:

Hồ sơ khách hàng nộp để xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm:

    1. Đơn có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam;
    2. Bản sao Giấy khai sinh, Hộchiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam;
    3. Bản khai lý lịch;
    4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
    5. Bản sao Thẻ thường trú;
    6. Bản sao giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân

Trên đây là ý kiến pháp lý của HTLaw về nhập quốc tịch cho người nước ngoài là vợ, chồng, cha, mẹ hoặc con của công dân Việt Nam. 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Nhập quốc tịch cho người nước ngoài

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thủ tục công nhận kết hôn ở nước ngoài tại Việt Nam

công nhận hôn nhân nước ngoài tại việt nam - htlaw

1. Điều kiện để công nhận kết hôn ở nước ngoài ở Việt Nam

Khi một người Việt Nam đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn ở nước ngoài mà muốn được công nhận việc kết hôn đó ở Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục ghi chú việc kết hôn vào Sổ hộ tịch.

Điều 34 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về một số điều kiện để ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết ở nước ngoài. Theo đó, việc đăng ký kết hôn phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì mới được ghi vào Sổ hộ tịch của Việt Nam:

–  Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Không vi phạm điều cấm.

Ngoài ra, nếu khi đăng ký kết hôn ở nước ngoài không đáp ứng điều kiện kết hôn, không vi phạm điều cấm của pháp luật ở Việt Nam thì vẫn được ghi vào Sổ hộ tịch nếu:

– Thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch, hậu quả đã được khắc phục.

– Việc ghi chú là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em

Do vậy, để việc kết hôn ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam thì công dân cần phải tiến hành thủ tục ghi chú việc đăng ký kết hôn vào Sổ hộ tịch.

Để được công nhận việc kết hôn tại Việt Nam khi đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì người yêu cầu phải thực hiện theo thủ tục ghi chú việc kết hôn. Theo đó, thủ tục này được thực hiện như sau:

2. Cơ quan có thẩm quyền

Theo Điều 48 Luật Hộ tịch 2014 quy định Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

công nhận hôn nhân nước ngoài tại việt nam - htlaw

3. Các loại giấy tờ cần chuẩn bị

Theo Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đến Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện, người yêu cầu cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:

– Tờ khai ghi chú kết hôn  (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP)

– Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

– Bản sao giấy tờ tùy thân của cả hai bên nam, nữ (nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam từ khi đủ 18 tuổi đến khi đăng ký kết hôn (do UBND phường (xã) nơi thường trú hoặc tạm trú cấp);

– Bản sao trích lục ghi chú ly hôn (nếu trước đó có thực hiện việc ghi chú ly hôn hoặc hủy việc kết hôn ở nước ngoài).

4. Các bước thực hiện việc ghi chú

Thủ tục để được công nhận việc kết hôn ở nước ngoài

– Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên.

– Bước 2: Đến Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi công dân Việt Nam cư trú để nộp các loại giấy tờ trên. Khi đến nộp phải mang theo giấy tờ tùy thân để đối chiếu. Nếu các giấy tờ này do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật.

– Bước 3: Trong thời gian quy định, Trưởng phòng tư pháp cấp huyện ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch UBND ký cấp bản chính khi xét thấy đủ điều kiện hoặc từ chối yêu cầu nếu thuộc trường hợp từ chối ghi vào sổ Hộ tịch việc kết hôn.

Trên đây là thủ tục ghi chú việc kết hôn để được công nhận hôn nhân ở Việt Nam.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Công nhận hôn nhân nước ngoài ở Việt Nam

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Xuất nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam

HTLaw - Xuất nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam

Xăng dầu là đối tượng kinh doanh đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng đến kinh tế, chính trị quốc gia. Vì vậy, xuất nhập khẩu xăng dầu được pháp luật Việt Nam quy định là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và giới hạn chủ thể đầu tư. Dưới đây, HTLaw sẽ tổng hợp một số quy định về ngành xuất nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam.

HTLaw - Xuất nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam
HTLaw - Xuất nhập khẩu xăng dầu tại Việt Nam

A. Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:

Biểu cam kết WTO:

Nhà đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền phân phối đối với dầu thô và dầu đã qua chế biến.

Pháp luật Việt Nam:

Thông tư 34/2013/TT-BCT ngày 24/12/2013

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền xuất khẩu đối với dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô; dầu mỏ thô; khí ngưng và các loại khác. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là Nhà thầu dầu khí theo quy định của Luật dầu khí được quyền xuất khẩu phần dầu khí thuộc sở hữu của mình.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền nhập khẩu đối với dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc được ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bitum, những loại dầu này thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền phân phối đối với dầu thô và dầu đã qua chế biến bao gồm: dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô; dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được sản xuất xăng dầu với điều kiện phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.

Ngoài đáp ứng các quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện khi thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu xăng dầu như với nhà đầu tư Việt Nam.

B. Đối với nhà đầu tư Việt Nam

I. Điều kiện để xuất nhập khẩu xăng dầu:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật

2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.

3. Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

4. Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

5. Có hệ thống phân phối xăng dầu: Tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu của doanh nghiệp, tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.

6. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại Khoản 5 Điều này nhưng phải có phương tiện tra nạp nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân.

II. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (trước đây gọi là giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu)

1. Thẩm quyền cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi và cấp lại

  Bộ Công Thương

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

c) Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;

d) Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu, danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định về điều kiện nêu trên, kèm theo các tài liệu chứng minh.

3. Trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

c) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

III. Thời hạn

Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp mới.

IV. Lệ phí

Theo quy định của Bộ Tài chính.

V. Thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Thẩm quyền thu hồi : Bộ Công Thương

Các trường hợp:

– Thương nhân không tiếp tục hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu trong thời gian một (01) quý trở lên;

– Thương nhân bị phá sản theo quy định của pháp luật;

– Thương nhân không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;

– Thương nhân không dự trữ xăng dầu theo đúng quy định tại Điều 31 Nghị định này;

– Thương nhân vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm quy định về bảo đảm chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường tại Nghị định này và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

VI. Hạn mức

(Điều 12 TT 38/2014/TT-BCT)

1. Hồ sơ đăng ký là một (01) bộ, gồm có:

a) Công văn đề nghị trong đó nêu rõ số lượng, chủng loại xăng dầu đăng ký được giao hạn mức nhập khẩu tối thiểu.

b) Báo cáo tình hình nhập khẩu xăng dầu của đơn vị trong năm.

2. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu của năm kế tiếp về Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 11 của năm hiện tại.

3. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của các thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, Bộ Công Thương phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho doanh nghiệp, theo từng chủng loại xăng dầu.

4. Trường hợp không phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho thương nhân, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu, thương nhân gửi công văn đề nghị điều chỉnh đến Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.

VII. Lưu ý

– Chỉ được thuê kho, phương tiện vận tải xăng dầu nội địa của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu. Không được thuê kho, phương tiện vận tải xăng dầu nội địa của thương nhân đầu mối khác.

– Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh.

– Chỉ được chuyển tải, sang mạn xăng dầu tại các vị trí do Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định; chuyển tải, sang mạn xăng dầu từ tàu lớn hoặc phương tiện vận tải khác mà cảng Việt Nam không có khả năng tiếp nhận trực tiếp do cơ quan cảng vụ quy định.

– Liên đới chịu trách nhiệm đối với các hành vi vi phạm của tổng đại lý, đại lý, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của mình trong hoạt động kinh doanh xăng dầu theo quy định của pháp luật.

– Áp dụng thống nhất giá bán lẻ xăng dầu trong toàn hệ thống phân phối của mình, trừ trường hợp bán xăng dầu cho thương nhân phân phối xăng dầu

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu về luật, điền form, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thủ tục thành lập viện nghiên cứu khoa học tư nhân

viện nghiên cứu khoa học - htlaw

Theo Điều 9 Luật khoa học và công nghệ và khoản 2 Điều 3 Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ, Viện nghiên cứu tư nhân trong lĩnh vực giáo dục được hiểu là tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập. 

I. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 08/2014 NĐ-CP:

1. Có Điều lệ tổ chức và hoạt động với các nội dung cơ bản sau:

    • Có tên gọi bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
    • Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
    • Có mục tiêu, phương hướng hoạt động rõ ràng và không không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
    • Có trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có)
    • Có người đại diện.
    • Có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
    • Lĩnh vực hoạt động: liên quan đến một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thực nghiệm, sản xuất thử, chế tạo sản phẩm, kinh doanh kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ;

Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì địa bàn hoạt động theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Luật khoa học và công nghệ;

    • Có cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ.
    • Có vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác.
    • Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải thể (nếu có).
    • Cam kết tuân thủ pháp luật.

2. Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ 

Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 08/2014:

a) Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên làm việc chuyên trách, kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực trọng tâm đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc toàn thời gian;

Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ phục vụ phát triển khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất một người có trình độ đại học liên quan đến ngành đăng ký hoạt động chuyên trách;

b) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học thì người đứng đầu phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục đại học.”

3. Cơ sở vật chất kỹ thuật

Được sở hữu hoặc sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc, thiết bị, tài sản trí tuệ và cơ sở vật chất, kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ;

viện nghiên cứu khoa học - htlaw

II. TRÌNH TỰ, HỒ SƠ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGOÀI CÔNG LẬP

Theo Điều 7, Nghị định 08/2014 NĐ-CP

1. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ theo mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định;

b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức nước ngoài;

c) Lý lịch tư pháp của người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài;

d) Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động;

đ) Đề án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, bao gồm phần thuyết minh về sự cần thiết thành lập; tính phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam; mục tiêu, nội dung, lĩnh vực, phạm vi hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam; quy mô đầu tư; dự kiến về nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; phân tích tài chính (nếu có);

e) Các tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này;

g) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính chấp thuận về địa điểm đặt trụ sở của tổ chức khoa học và công nghệ;

h) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương trong năm tài chính gần nhất của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

Tài liệu trong hồ sơ quy định tại Khoản này bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt.

Tài liệu quy định tại các điểm b, c và h Khoản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Trường hợp dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ gắn với việc đầu tư xây dựng công trình, hồ sơ kèm theo bao gồm dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình.

2. Trình tự, thủ tục thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài bao gồm:

a) Hồ sơ được lập thành 02 (hai) bộ gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ lấy ý kiến của các Bộ, ngành và các cơ quan liên quan;

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài, các Bộ, ngành và các cơ quan liên quan có ý kiến bằng văn bản và chịu trách nhiệm về nội dung theo chức năng quản lý của mình;

d) Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định cho phép thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài và sao gửi Quyết định cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức được chấp thuận đặt trụ sở chính;

đ) Trường hợp không được chấp thuận, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do;

e) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định cho phép thành lập, tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài tiến hành thành lập.

III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 9 Nghị định 08/2014 NĐ-CP :

1. Hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;

b) Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;

c) Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ;

d) Điều lệ tổ chức và hoạt động đã được cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập phê duyệt;

đ) Tài liệu chứng minh có đủ nhân lực và cơ sở vật chất – kỹ thuật theo quy định của pháp luật để hoạt động khoa học và công nghệ, trừ trường hợp các tổ chức khoa học và công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 6 Nghị định này thẩm định trước khi thành lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định này cho phép thành lập.

Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai trong hồ sơ theo quy định tại Khoản này.

2. Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm:

a) Hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ được lập thành 02 (hai) bộ và gửi Sở Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;

b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi, bổ sung;

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.

3. Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức khoa học và công nghệ đặt trụ sở chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho tổ chức khoa học và công nghệ 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký thành lập viện nghiên cứu khoa học tư nhân

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Những quy định mới nhất về Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam theo Luật số 51/2019

1.     Các loại hình Visa cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào việt Nam:

Theo quy định hiện nay, có 21 loại Visa được phân loại dựa theo mục đích nhập cảnh quy định cụ thể tại Điều 8 Luật số 51/2019.

Các loại Visa phố biến:

  •  Visa Du lịch: Cấp cho người vào du lịch.
  • Visa Đầu tư:

·      ĐT1:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

·      ĐT2:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

·      ĐT3:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

·      ĐT4:
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

·      DN1:
Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;

·      DN2:
Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

  • Visa Lao động:

·      LĐ1:
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

·      LĐ2:
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

  • Visa Thăm thân: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • Visa Du học: Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • Visa điện tử: Cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc đối tượng cấp thi thực NG1, NG2, NG3, NG4.

2.    Điều kiện để được cấp Visa vào Việt Nam:

Điều kiện chung để người nước ngoài được cấp Visa vào Việt Nam:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
  • Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh trừ một số trường hợp theo quy định pháp luật;
  •  Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh:

·      Không đủ điều kiện nhập cảnh;

·   Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng;

·    Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú;

·    Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng;

·    Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực;

·      Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực;

·      Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;

·      Vì lý do thiên tai;

·      Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Ngoài ra, đối với mỗi loại Visa sẽ có thêm những điều kiện cụ thể về giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh. Cụ thể:

  • Đối với Visa Đầu tư: Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư (Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
  • Đối với Visa Lao động: Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
  • Đối với Visa du học: Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam;
  • Đối với Visa Luật sư: Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư.

3.     Thời hạn của thị thực:

Mỗi loại thị thực có một thời hạn khác nhau:

  • Thị thực Du lịch: Không quá 03 tháng riêng đối với cá nhân có quốc tịch Mỹ có thể đến 12 tháng;
  • Thị thực Đầu tư: ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4: Có thời hạn không quá 12 tháng
  • Thị thực Doanh nghiệp: có thời hạn không quá 12 tháng
  • Thị thực Lao động: Có thời hạn không quá 12 tháng
  • Thị thực Thăm thân: Có thời hạn không quá 12 tháng
  •  Thị thực Du học: Có thời hạn không quá 12 tháng

Khi thị thực hết hạn, được xem xét để cấp lại thị thực mới và thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

4.     Thời hạn của thẻ tạm trú:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
  •  Thẻ tạm trú có ký ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;
  •  Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2  có thời hạn không quá 02 năm;
  •  Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

5.     Loại hình Visa nhập cảnh:

  • Visa một lần nhập cảnh: là loại Visa cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh và xuất cảnh Việt Nam chỉ một lần duy nhất trong thời hạn hiệu lực của Visa và không được thay đổi mục đích Visa.
  • Visa nhiều lần nhập cảnh: là loại Visa cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh và xuất cảnh Việt Nam nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Visa và không được thay đổi mục đích Visa.
  •  Đối với Visa điện tử: Visa điện tử là Visa một lần nhập cảnh.

6.      Chuyển đổi mục đích Visa:

Về nguyên tắc Visa không được chuyển đổi mục đích, ngoại trừ một số trường hợp:

  • Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam

Trước đó người nước ngoài sử dụng Visa Du lịch, Visa Lao động, Visa Doanh nghiệp….thì khi chứng minh được mình là nhà đầu tư hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thì được chuyển đổi sang loại Visa phù hợp với vị trí
và vai trò hiện tại.

  •  Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh.

Cá nhân mời bảo lãnh được hiểu bao gồm là cá nhân người mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có Visa tại Việt Nam theo đúng quy định thì có thể chuyển đổi mục đích Visa cho người thân của mình.

  • Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Trường hợp này được hiểu là người nước ngoài trước đó đã được công ty mời và bảo lãnh vào làm việc cho chính với công ty đó khi đã có giấy phép lao động hoặc chưa có xin giấy miễn giấy phép lao động với các loại visa ký hiệu là DN1 thì có thể chuyển đổi thành loại Visa (bao gồm cả thẻ tạm trú) có ký hiệu là LĐ1, LĐ2

  • Nhập cảnh bằng Visa điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Công dân của 80 quốc gia và vùng lãnh thổ khi nhập cảnh Việt nam bằng thị thực điện tử (Visa EV) với thời hạn 30 ngày khi có giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động thì được chuyển đổi mục đích visa từ visa điện tử (EV visa) thành visa (hoặc thẻ tạm trú) có ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 theo quy định pháp luật.

Trường hợp chuyển đổi mục đích thì được cấp Visa mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi.

Please feel free to contact us by email: huonghue.ht@gmail.com or phone number +84 935 439 454 if you need any further clarification. We look forward to long-term co-operation with you.

SO SÁNH NHỮNG KHÁC BIỆT TRONG QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GIỮA BỘ LUẬT LAO ĐÔNG 2012 VÀ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019

Những quy định về hợp đồng lao động có nhiều điểm khác biệt giữa Bộ luật lao động 2012 và Bộ luật lao động 2019. HT xin tổng hợp một số điểm nổi bật để quý độc giả cùng theo dõi.

Nội dung BLLĐ 2012 BLLĐ 2019
1. VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Giữ lại nội dung như BLLĐ 2012

1. Công nhận thêm các trường hợp không gọi là hợp đồng lao động, nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.  
2. Hình thức hợp đồng lao động 1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định dưới đây. 2. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.   1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định dưới đây.

2. Quy định thêm về hình thức hợp đồng bằng phương tiện điện tử: Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản. Quy định lại trường hợp được lập hợp đồng lời nói: Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp:

– Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng (khoản 2 Điều 18);
– Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc (Điều 145);
– Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình (Điều 162).
3. Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động Điều 20. Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động 1. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động. 2. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.   Ngoài những hành vi giống Điều 20 quy định, Điều 17 BLLĐ 2019 còn quy định thêm khoản 3:
Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.  
4. Thử việc Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ thì không phải thử việc. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
5. Thời gian thử việc Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần đối với một công việc và bảo đảm các điều kiện sau đây: 1. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; 2. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ. 3. Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác. Giữ lại nội dung như BLLĐ 2012 Bổ sung khoản 1:

1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;  
6. Kết thúc thời gian thử việc   1. Khi việc làm thử đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thoả thuận.  
1. Người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

– Trường hợp thử việc đạt yêu cầu:

+ Người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động

+ Hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

Vậy, có thể ký riêng HĐ thử việc hoặc ký nội dung thỏa thuận thử việc trong HĐLĐ

– Theo khoản 13 Điều 34, khoản 1 Điều 27, Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng thử việc. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
7.Loại hợp đồng lao động   1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

2. Khi Hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;

b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng lao động xác định thời hạn đã giao kết trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần. Sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ:

– Hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước

– Khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn (khoản 1 Điều 149)

-Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn (khoản 2 Điều 151)

– Phải gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ cho người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động (khoản 4 Điều 177)
8.Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động Theo Điều 37, Để đơn phương chấm dứt HĐLĐ, người lao động phải:

1. Chứng minh lý do

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;

d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;

đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;

e) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;

g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

2. Phải thông báo trước Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:

a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;

b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;

c) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn báo trước cho người sử dụng lao động được thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

3. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
Theo Điều 35: – Trường hợp 1: Không cần chứng minh lý do  nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau: a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn; b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng; c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng; d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ. – Trường hợp 2: Không cần báo trước nhưng phải chứng minh được lý do thuộc một trong trường hợp sau đây: a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này; b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này; c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động; d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc; đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này; e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.  
9. Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động   Điều 47:

1. Ít nhất 15 ngày trước ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.  
Điều 48:

1.  Bỏ quy định về việc người sử dụng lao động phải báo trước bằng văn bản cho người lao động khi kết thúc hợp đồng xác định thời hạn.

2. Kéo dài thời hạn thanh toán khi kết thúc hợp đồng: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp tại khoản 1 điều 48 có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.
10.Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu Thanh tra lao động, Toà án nhân dân Toà án nhân dân
11. Cho thuê lại lao động Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện đối với một số công việc nhất định.   Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

Please feel free to contact us by email: huonghue.ht@gmail.com or phone number +84 935 439 454 if you need any further clarification. We look forward to a long-term co-operation with you.

THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Tùy theo tình hình kinh doanh, nhiều doanh nghiệp lựa chọn tạm ngừng kinh doanh để ổn định lại nguồn vốn và nhân lực sau khủng hoảng. Dưới đây, HTLaw xin tổng hợp một số quy định về tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp.

Giải thể doanh nghiệp V

PHẦN 1. NGHĨA VỤ THUẾ

1. Lệ phí môn bài

Khoản 3 Điều 4, Thông tư 302/2016/TT-BTC,  Nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài với doanh nghiệp xin tạm ngừng hoạt động:

Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm

2. Hồ sơ khai thuế

Theo Điều 14, Thông tư 151/2014/TT-BTC:

Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

Theo điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC, Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, lập tờ khai thuế giá trị gia tăng.

2) Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

3) Một trong các phụ lục quy định tại b.3 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC, tùy thuộc vào việc phát sinh của công ty.

Ví dụ:

Nếu tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì được miễn báo cáo thuế cả năm 2021

Nếu tạm ngừng kinh doanh từ 02/02/2021  đến 31/12/2021 thì năm 2021 phải nộp: Báo cáo thuế quý 1 và báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế năm 2021.

* Lưu ý:

Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký cấp mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế (bao gồm Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các tổ chức khác quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC)  thì trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

– Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;

– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;

– Lý do tạm ngừng kinh doanh;

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.

PHẦN 2: THỦ TỤC VỚI CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh. 

1. Trình tự thực hiện

Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Lưu ý: Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

PHẦN 3: HÓA ĐƠN

Hóa đơn đối với đơn vị tạm ngừng kinh doanh: Vì công ty chỉ tạm ngừng kinh doanh nên không phải nộp lại hóa đơn chưa sử dụng.

PHẦN 4: NGHĨA VỤ KHÁC

Theo Khoản 3 Điều 206, Luật Doanh nghiệp 2020, Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thông báo tạm ngừng kinh doanh

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

NHÀ ĐẦU TƯ CHUYỂN LỢI NHUẬN RA NƯỚC NGOÀI

Sau khi kinh doanh và phát sinh lợi nhuận tại Việt Nam, nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải chuyển lợi nhuận ra nước ngoài nhằm đầu tư, chi trả các chi phí hoặc chuyển tiền về công ty mẹ ở nước ngoài. Do đó, pháp luật Việt Nam đã có một số quy định về vấn đề nêu trên như sau:

1.Lợi nhuận hằng năm:

Lợi nhuận được
chuyển ra nước ngoài hàng năm là lợi nhuận nhà đầu tư nước ngoài được chia hoặc
thu được của năm tài chính từ hoạt động đầu tư trực tiếp căn cứ trên báo cáo
tài chính đã được kiểm toán, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư

cộng
với (+)

các khoản lợi
nhuận khác như khoản lợi nhuận chưa chuyển hết từ các năm trước chuyển sang;

trừ
đi (-)

các khoản nhà đầu
tư nước ngoài đã sử dụng hoặc cam kết sử dụng để tái đầu tư tại Việt Nam, các
khoản lợi nhuận nhà đầu tư nước ngoài đã sử dụng để trang trải các khoản chi của
nhà đầu tư nước ngoài cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cho nhu cầu cá
nhân của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Thời
điểm chuyển:

  • Khi kết thúc năm tài chính;
  • Sau khi doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước
    ngoài tham gia đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt
    Nam theo quy định của pháp luật;
  • Đã nộp báo cáo tài chính đã được kiểm
    toán và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm tài chính cho cơ quan
    quản lý thuế trực tiếp.

2.Lợi nhuận khi kết thúc hoạt động tại Việt Nam:

Lợi
nhuận được chuyển ra nước ngoài khi kết thúc hoạt động đầu tư tại Việt Nam là tổng
số lợi nhuận nhà đầu tư nước ngoài thu được trong quá trình đầu tư trực tiếp tại
Việt Nam,

trừ đi (-)

các
khoản lợi nhuận đã được sử dụng để tái đầu tư, các khoản lợi nhuận đã chuyển ra
nước ngoài trong quá trình hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài ở Việt Nam và
các khoản đã sử dụng cho các chi tiêu khác của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam.

Thời điểm chuyển:

  • Khi kết thúc hoạt động đầu tư trực tiếp
    tại Việt Nam sau khi doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư đã
    hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp
    luật;
  • Đã nộp báo cáo tài chính đã được kiểm
    toán và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan quản lý thuế
    trực tiếp đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của Luật Quản lý
    thuế.

Lưu ý:

Nhà đầu tư nước ngoài không được chuyển ra nước ngoài số lợi nhuận của năm phát sinh lợi nhuận trong trường hợp trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài đầu tư của năm phát sinh lợi nhuận vẫn còn số lỗ luỹ kế sau khi đã chuyển lỗ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

3.Hình thức chuyển lợi nhuận

  • Lợi nhuận chuyển ra nước ngoài bằng tiền
    sẽ thông qua tài khoản vốn đầu tư trực
    tiếp
    (thông tư 06/2019/NHNN)

Trường
hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài bị đóng tài khoản vốn đầu
tư trực tiếp.

  • Do giải thể, chấm dứt hoạt động của
    doanh nghiệp.
  • Hoặc do thực hiện chuyển nhượng vốn đầu
    tư làm thay đổi pháp nhân ban đầu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
    ngoài.

Nhà
đầu tư nước ngoài sẽ không được sử dụng
tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
. Thay vào đó, sẽ sử dụng tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ, tài khoản thanh toán bằng
đồng Việt Nam của mình mở tại ngân hàng được phép để chuyển nguồn thu hợp pháp
ra nước ngoài.

  • Lợi nhuận chuyển ra nước ngoài bằng hiện
    vật: được vận chuyển ra nước ngoài là các loại hàng hóa không thuộc trường hợp cấm
    xuất khẩu.

Việc thực hiện quy đổi giá trị hiện vật theo quy định của pháp luật về xuất nhập khẩu hàng hoá và quy định của pháp luật liên quan.

Please feel free to contact us by email: huonghue.ht@gmail.com or phone number +84 935 439 454 if you need any further clarification. We look forward to long-term co-operation with you.

ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% .Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20%  là doanh thu của năm trước liền kề. Tuy nhiên, theo Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2013, một số mức thuế suất được pháp luật áp dụng riêng theo đặc thù ngành nghề, được quy định cụ thể như sau:

I. THUẾ SUẤT 32% đến 50% 

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai 

thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

II. THUẾ SUẤT 10% TRONG THỜI GIAN 15 NĂM

1. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian 15 năm.

Tuy nhiên,  một số lĩnh vực phải đáp ứng điều kiện dưới đây mới được ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm. Cụ thể:

* Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  • Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao;
  • Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt – may; da – giầy; điện tử – tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12000 tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

III.  THUẾ SUẤT 10% 

1.Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo

dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường;

2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các hình thức phát triển nhà ở xã hội tại Điều 53 của Luật nhà ở;

3. Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật xuất bản;

4. Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;

5. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư 

nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc 

địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này.

Theo khoản 1 Điều 4 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp, “Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản” được miễn thuế.

IV. THUẾ SUẤT 17%

1.Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện

 kinh tế – xã hội khó khăn;

2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:

  • Sản xuất thép cao cấp; 
  • Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; 
  • Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư, diêm nghiệp; 
  • Sản xuất thiết bị tưới tiêu; 
  • Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; 
  • Phát triển ngành nghề truyền thống.

3. Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

V. VIỆC KÉO DÀI THỜI GIAN ÁP DỤNG THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ SAU
Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm;

VI. CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM THUẾ KHÁC

1. Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ.

2. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số.

3. Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

VII. CHUYỂN LỖ
1. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhậptính thuế. 

Thời gian được chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

2. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng  dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư sau khi đã thực hiện bù  trừ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật Thu nhập doanh nghiệp nếu còn lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạt độngchuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt  động đó. 

VII. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI THUẾ

1.Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệpáp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.

*Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp được hưởng nhiều mức ưu đãi thuế  khác nhau đối với cùng một khoản thu nhập thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi thuế có lợi nhất.

2. Ưu đãi thuế không áp dụng đối với:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ  chuyển nhượng bất động sản, trừ nhà ở xã hội ;

b) Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập từ  hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;

c) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản;

d) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo  Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;

*Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện dự án đầu tư không áp dụng đối với  trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp,  chuyển đổi sở hữu.

Please feel free to contact us by email: huonghue.ht@gmail.com or phone number +84 935 439 454 if you need any further clarification. We look forward to a long-term co-operation with you.

NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019 (hiệu lực ngày 01/01/2020) VÀ NGHỊ ĐỊNH 152/2020 (hiệu lực này 15/02/2021)

Để cụ thể hóa các quy định của Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực ngày 01/01/2021 , Nghị định 152/2020 có hiệu lực ngày 15/02/2021 đã có nhiều hướng dẫn chi tiết. Tuy nhiên, đi kèm theo đó là nhiều điểm mới quan trọng so với Nghị định 11/2016. Do đó, HT xin gửi đến quý độc giả cái nhìn tổng quan về những khác biệt giữa hai nghị định nêu trên:

  Nghị định 11/2016 Nghị định 152/2020
Chuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau: Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Lao động kỹ thuật Lao động kỹ thuật là người được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây: Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động 1. Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn. 2. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần. 3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam 4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ. 5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. 6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư. 7. Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 8. Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh. 9. Các trường hợp khác: tại khoản 2 Điều 7 NĐ 11/2016   Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.Các trường hợp khác quy định tại Điều 7 NĐ 152/2020
Trường hợp không thực hiện xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt NamVào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài Trách nhiệm của Sở LĐTBXH Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Hồ sơ cấp mới Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ;Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật. Các giấy tờ khác liên quan đến người nước ngoài Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020.Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 7 NĐ 152/202002 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (khoản 8 Điều 7 NĐ 152/2020)
Cấp mới trong trường hợp đặc biệt Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 5, 6 và 7 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực theo quy định tại Điều 174 của Bộ luật Lao động mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5, 6 và 7 Điều này và văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động;Trường hợp người lao động nước ngoài tại các Điểm a, b và c Khoản này đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều 3 Nghị định này. Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động kháccùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 10 Nghị định này.Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.Thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

Please feel free to contact us by email: huonghue.ht@gmail.com or phone number +84 935 439 454 if you need any further clarification. We look forward to a long-term co-operation with you.

CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM XÃ HỘI MỘT LẦN

1. Các trường hợp được hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

  • Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
  • Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu;

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

  • 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
  • 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
  • Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
  • Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

(Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

2.Cách tính bảo hiểm xã hội một lần

Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần dựa trên số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính bằng:

  • 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;
  • 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi.

(Điều 8 NĐ 115/2015)

Cụ thể:

Mức hưởng = (1,5 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH trước năm 2014) + (2 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH sau năm 2014).

Trong đó:

  • Thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì từ 01 – 06 tháng được tính là ½ năm, từ 07 – 11 tháng được tính là 01 năm.
  • Trường hợp tính đến trước 01/01/2014 nếu thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng BHXH từ 01/01/2014 trở đi.
  • Mbqtl là mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được tính theo công thức như sau:

Mbqtl = (Tổng số tháng đóng BHXH x mức đóng BHXH x mức điều chỉnh hằng năm) : Tổng số tháng đóng BHXH.

(Điều 19 Thông tư 59/2015)

Lưu ý:

  • Mức hưởng BHXH một lần của người lao động có thời gian đóng BHXH chưa đủ 01 năm được tính bằng 22% các mức tiền lương tháng đã đóng BHXH. Mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH;
  • Thời gian tham gia BHXH lẻ: từ 1-6 tháng tính ½ năm; từ 7-11 tháng tính 1 năm;
  • Mức hưởng BHXH một lần không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện (Trừ trường hợp bị bệnh hiểm nghèo).
  • Mức điều chỉnh hằng năm được quy định tại Thông tư 35/2019 của Bộ LĐTBXH.

3. Thủ tục nhận bảo hiểm xã hội một lần

Hồ sơ:

  • Sổ bảo hiểm xã hội;
  • Đơn đề nghị;
  • Đối với người ra nước ngoài định cư: nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ:
  • Hộ chiếu do nước ngoài cấp
  • Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài
  • Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
  • Đối với người bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng: nộp thêm bản chính trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.
  • Nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên của Hội đồng giám định y khoa thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.
  • Đối với người thanh toán phí giám định y khoa: nộp thêm bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định.
  • Đối với sĩ quan, quân nhân, chiến sĩ quân đội: nộp thêm bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBKV) (nếu có) mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

(Điều 109 Luật bảo hiểm xã hội 2014).

4. Thời gian giải quyết hồ sơ BHXH: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Please feel free to contact us by email: huonghue.ht@gmail.com or phone number +84 935 439 454 if you need any further clarification. We look forward to long-term co-operation with you.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo ngành nghề

Nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, Nhà nước đã ban hành các chính sách ưu đãi khác nhau:

    •  Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư;
    • Miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

HTLaw xin tổng hợp các ngành nghề nổi bật được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, cùng thời gian và ưu đãi được hưởng. 

1. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:

Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật ĐẦU TƯ 2020:

a) Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;

b) Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;

c) Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;

d) Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

đ) Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;

e) Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;

g) Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;

h) Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;

i) Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;

k) Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;

l) Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

m) Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không
nơi nương tựa;

n) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;

o) Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.

2. Các khoản tiền được hưởng ưu đãi:

Theo Khoản 2 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC:

Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư đối với các khoản dưới đây:

    • Các khoản thu nhập từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư
    • Các khoản thu nhập như thanh lý phế liệu, phế phẩm của sản phẩm thuộc lĩnh vực được ưu đãi đầu tư
    • Chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu
    • Chi phí của lĩnh vực được ưu đãi
    • Lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
    • Các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Các khoản thu nhập KHÔNG được hưởng ưu đãi:

    • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
    • Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
    • Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.”.

3. Một số mức ưu đãi thuế cho các ngành đặc biệt:

Theo Khoản 2 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC:

Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư đối với các khoản dưới đây:

    • Các khoản thu nhập từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư
    • Các khoản thu nhập như thanh lý phế liệu, phế phẩm của sản phẩm thuộc lĩnh vực được ưu đãi đầu tư
    • Chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu
    • Chi phí của lĩnh vực được ưu đãi
    • Lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
    • Các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Các khoản thu nhập KHÔNG được hưởng ưu đãi:

    • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
    • Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
    • Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.”.

Theo Điều 12, Thông tư 96/2015/TT-BTC:

Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:

    • Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
    • Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao;
    • Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
    • Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao;
    • Đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
    • Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước;
    • Cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông;
    • Sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
    • Sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;
    • Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải;
    • Phát triển công nghệ sinh học;
    • Sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường;
    • Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn;
    • Tái chế, tái sử dụng chất thải.

Theo Khoản 4 điều 19 Nghị định 78/2014:

Thuế suất ưu đãi 17% trong thời gian mười năm (10 năm) áp dụng đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống (bao gồm xây dựng và phát triển các ngành nghề truyền thống về sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản phẩm văn hóa).

Theo Điều 6, Nghị định 151/2014/TT- BTC, các dự án nêu trên nếu thực hiện tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi) sẽ được miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện các dự án đầu tư.

4. Thời gian hưởng ưu đãi

Theo Khoản 2, Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC:

Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định nêu trên được tính từ năm được cấp Giấy chứng nhận công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu về pháp lý, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được Tư vấn về đầu tư tại Việt Nam đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI HÓA CHẤT

Giấy phép hóa chất - htlaw

Hiện nay, sản xuất và kinh doanh hóa chất là ngành khó và phức tạp, nên được pháp luật Việt Nam quy định cụ thể tại Luật hóa chất và các văn bản pháp luật chuyên ngành. Nhằm giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về ngành nghề nêu trên, HT xin tổng hợp những quy định pháp luật về hóa chất trong văn bản dưới đây:

PHẦN 1: GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI HÓA CHẤT KHÔNG BỊ HẠN CHẾ

I. Điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề sản xuất hóa chất;

2. Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu cụ thể như sau:

2.1 Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa

a. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.

b. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.

c. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.

d. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.

đ. Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.

e. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

g. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.

h. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.

i. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

2.2 Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì

a. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ.

b. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.

2.3 Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất

a. Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực.

b. Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất.

3. Diện tích nhà xưởng, kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cơ sở sản xuất có đủ diện tích để bố trí dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế, đảm bảo các công đoạn sản xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ;

4. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;

5. Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

 Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.

II. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

d) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa.

e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;

g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;

h) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.

III. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;

d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;

h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;

i) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.

giấy phép đối với hóa chất - htlaw

IV. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 6 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

V. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

VI. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.

VII. Thẩm quyền

Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

PHẦN 2: GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI HÓA CHẤT BỊ HẠN CHẾ

I. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:

1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

a) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;

b) Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;

c) Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;

d) Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.

 => Hóa chất bị hạn chế cần đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

II. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;

c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

III. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;

c) Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.

IV. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan cấp phép;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

V. Thẩm quyền

a) Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp;

b) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định liên quan đến quá trình hoạt động hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo cáo kết quả kiểm tra tới Bộ Công Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này, Sở Công Thương kiến nghị Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, dịch thuật công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký giấy phép hóa chất. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

KINH DOANH BÁN HÀNG BẰNG XE TẢI LƯU ĐỘNG

Trên thế giới, loại hình kinh doanh thức ăn trên các xe tải lưu động rất phát triển, đem lại nhiều lợi ích về kinh tế, du lịch, ẩm thực… Dựa trên các quy định pháp luật Việt Nam, HT xin tổng hợp các quy định về việc thành lập loại hình kinh doanh này.

1. Kinh doanh theo diện cá nhân

Nếu một cá nhân kinh doanh bằng một xe tải bán hàng lưu động duy nhất và chính cá nhân đó thực hiện hoạt động kinh doanh thì cá nhân đó không phải thành lập công ty.

Bởi vì các hoạt động cá nhân như bán hàng rong và không có địa điểm cố định không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại.

(Khoản 1 Điều 3 NĐ 39/2007)

2.Thành lập công ty

Kinh doanh bán hàng bằng xe tải lưu động phải thành lập công ty khi thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại trừ kinh doanh theo diện cá nhân như trường hợp 1

Bước 1: Thành lập công ty

Bước 2: Xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Lưu ý:

(i)Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải là việc sử dụng xe ô tô có trọng tải từ 1.500 ki-lô-gam trở xuống để vận chuyển hàng hóa và người thuê vận tải trả tiền cho lái xe theo đồng hồ tính tiền hoặc theo phần mềm tính tiền trên xe. Mặt ngoài hai bên thành xe hoặc cánh cửa xe niêm yết chữ “TAXI TẢI”, số điện thoại liên lạc, tên đơn vị kinh doanh.

(ii)Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải cấp cho lái xe Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) phải có xác nhận (ký, ghi rõ họ và tên) khối lượng hàng hóa đã xếp lên phương tiện của chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền) hoặc đại diện đơn vị, cá nhân thực hiện việc xếp hàng.

(iii)Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc phải có thiết bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật. Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe không được chở hàng vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông.

(iv)Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự phát hành và có các thông tin tối thiểu gồm: Tên đơn vị vận tải; biển kiểm soát xe; tên đơn vị hoặc người thuê vận tải; hành trình (điểm đầu, điểm cuối); số hợp đồng, ngày tháng năm ký hợp đồng (nếu có); loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, trước khi thực hiện vận chuyển, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải.

(v)Ngoài ra, các doanh nghiệp vận tải vận chuyển hàng hóa đi bán còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan: môi trường, thuế, lao động, an toàn giao thông, …

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký kinh doanh bán hàng bằng xe tải lưu động

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn 
    • SĐT: +84 935 439 454. 

NHẬN CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

nhận con nuôi - htlaw

Hiện nay, việc nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài ngày càng phổ biến và mang lại nhiều giá trị nhân văn tốt đẹp. Pháp luật Việt Nam hiện hành đã có nhiều quy định cụ thể về việc nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. HTLaw xin gửi đến quý độc giả tổng hợp những thông tin cơ bản về việc nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. 

I. Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

2.Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây:

a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;
b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;
d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;
đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.

3. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.

4. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.

II. Điều kiện đối với người nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài

Điều 29 Luật nuôi con nuôi

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và quy định tại Điều 14 của Luật này.

Quy định tại Điều 14 Luật nuôi con nuôi như sau:

1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.

2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.

2. Công dân Việt Nam nhận người nước ngoài làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại điều 14 của Luật này và pháp luật của nước nơi người được nhận làm con nuôi thường trú.

nhận con nuôi - htlaw

III. Quy trình nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

Điều 31 Luật nuôi con nuôi 

1. Hồ sơ nhận nuôi con nuôi:

    • Đơn xin nhận con nuôi;
    • Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
    • Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
    • Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
    • Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
    • Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
    • Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi);
    • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
    • Giấy tờ, tài liệu để chứng minh mối quan hệ giữa người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi (nếu có).

Lưu ý: giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn.

2. Quy trình nhận nuôi con nuôi:

Nơi nộp hồ sơ nhận nuôi con nuôi: Cục con nuôi thuộc Bộ tư pháp.

    • Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi, Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi. Lưu ý: trường hợp nhận con nuôi đích danh theo quy định (khoản 2, điều 28, Luật nuôi con nuôi) thì không cần thực hiện thủ tục giới thiệu trẻ em làm con nuôi.

Trường hợp cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi thì không càn thực hiện thủ tục giới thiệu trẻ em làm con nuôi.

    • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp, nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý thì ra thông báo cho Sở Tư pháp để làm thủ tục chuyển hồ sơ cho Bộ Tư pháp; trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    • Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp kiểm tra việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi, nếu hợp lệ thì lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện được làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận nuôi con nuôi đang thường trú.
    • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước có người nhận nuôi con nuôi thông báo về sự đồng ý của người nhận nuôi con nuôi đối với trẻ em được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi, Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp.
    • Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
    • Sở Tư pháp thông báo cho người nhận nuôi con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Trong thời hạn 60 ngày, người nhận nuôi con nuôi phải có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi; trường hợp vợ chồng xin nhận con nuôi mà một trong hai người vì lý do khách quan không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi thì phải có ủy quyền cho người kia; có thể gia hạn, nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu trên, nếu bên nhận nuôi con nuôi không đến nhận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoà

IV. Lệ phí

Mức thu lệ phí 

a) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước: 400.000 đồng/trường hợp. 

b) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 9.000.000 đồng/trường hợp. 

c) Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 4.500.000 đồng/trường hợp.

d) Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi: 4.500.000 đồng/trường hợp.

đ) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: 150 đô la Mỹ/trường hợp. Mức lệ phí này được quy đổi ra đồng tiền của nước sở tại theo tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ do ngân hàng nơi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó mở tài Khoản công bố.

Trường hợp miễn, giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi:

Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với các trường hợp sau:

a) Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

b) Người nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn;

c) Người có công với cách mạng nhận con nuôi.

d)  Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi.

Giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài đối với các trường hợp sau:

a) Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;

b) Nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;

c) Trường hợp nhận con nuôi thuộc cả hai trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này thì người nộp lệ phí được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí theo quy định tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản này.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ CHẾ ĐỘ THAI SẢN THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019

Bộ luật Lao động 2019 sẽ có hiệu lực vào 01/01/2021, gây nhiều bỡ ngỡ khi có nhiều quy mới về các vấn đề pháp lý quan trọng, nhất đối với chế độ thai sản. Nắm bắt được nỗi lo của người lao động trước những ngày Bộ luật lao động sắp có hiệu lực, HT xin tổng hợp và gửi đến quý độc giả một số lưu ý về chế độ thai sản theo Bộ luật Lao động 2019 (BLLĐ 2019) như sau:

I. Quy định một Điều riêng cho việc bảo vệ chế độ thai sản:

Điều 137 Bộ luật lao động:

1.
Người sử dụng lao động không đtược sử dụng người lao động làm việc ban đêm, làm
thêm giờ và đi công tác xa trong trường hợp sau đây:

a)
Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;

b)
Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp được người lao động đồng ý.

2.
Lao động nữ làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức
năng sinh sản và nuôi con khi mang thai và có thông báo cho người sử dụng lao động
biết thì được người sử dụng lao động chuyển sang làm công việc nhẹ hơn, an toàn
hơn hoặc giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà không bị cắt giảm tiền lương và
quyền, lợi ích cho đến hết thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

3.
Người sử dụng lao động không được sa thải
hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
đối với người lao động vì lý do
kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp
người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi
dân sự, mất tích hoặc đã chết hoặc người sử dụng lao động không phải là cá nhân
chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người
được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

Trường
hợp hợp đồng lao động hết hạn trong thời gian lao động nữ mang thai hoặc nuôi
con dưới 12 tháng tuổi thì được ưu tiên giao kết hợp đồng lao động mới.

4. Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút, trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.

II. Điều kiện hưởng chế độ thai sản:

Người
lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Lao động nữ mang thai;
  • Lao động nữ sinh con;
  • Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ
    mang thai hộ;
  • Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới
    06 tháng tuổi;
  • Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người
    lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
  • Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội
    có vợ sinh con.

Lưu
ý:

  1. Lao động nữ sinh con, nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi hay người mang thai hộ và người nhờ mang thai hộ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh hoặc nhận nuôi con nuôi.
  2. Lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của bác sĩ thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh.

III. Chế độ thai sản

1. Chế độ thai sản đối với lao động nữ

a. Thời gian nghỉ thai sản

Theo Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tùy vào từng giai đoạn của thai kỳ mà lao động nữ sẽ được nghỉ những ngày khác nhau. Cụ thể:

b. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai

Lao động nữ được
nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được
nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

Thời gian nghỉ này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

c. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

Khi
sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được
nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm
quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa:

  • 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
  • 20 ngày nếu thai từ 05 – 13 tuần tuổi;
  • 40 ngày nếu thai từ 13 – 25 tuần tuổi;
  • 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở
    lên.

Thời gian nghỉ này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

d. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con

​Lao
động nữ được nghỉ sinh con 06 tháng, trường hợp sinh đôi trở lên thì từ con thứ
hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

Lưu ý:

  • Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới
    02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con;
  • Nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết
    thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết và thời gian này không
    tính vào thời gian nghỉ việc riêng.
  • Trường hợp mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.

e. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai

Khi
thực hiện các biện pháp tránh thai, người lao động sẽ được nghỉ:

  • 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng
    tránh thai;
  • 15 ngày đối với người lao động thực hiện
    biện pháp triệt sản.

Ngoài
ra, người lao động nhận nuôi con dưới 06 tháng tuổi vẫn được nghỉ việc hưởng chế
độ cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH
và đủ điều kiện hưởng thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

2. Chế độ thai sản đối với lao động nam

Thời
gian nghỉ thai sản

Trong
30 ngày đầu kể từ ngày người vợ sinh con, người chồng được nghỉ từ 05 đến 14
ngày làm việc, cụ thể:

  • 05 ngày nếu sinh thường;
  • 07 ngày nếu sinh mổ, sinh dưới 32 tuần
    tuổi;
  • 10 ngày nếu sinh đôi; sinh ba trở lên
    thì cứ mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày;
  • 14 ngày nếu sinh đôi trở lên mà phải mổ.

Khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội

Please feel free to contact us by email: huonghue.ht@gmail.com or phone number +84 935 439 454 if you need any further clarification. We look forward to a long-term co-operation with you.

HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

Hiện nay, việc nhượng quyền thương mại giúp các nhãn hiệu đến gần hơn với người tiêu dùng, là lựa chọn tiềm năng được nhiều nhà đầu tư cân nhắc. Dựa trên các quy định của pháp luật Việt Nam, HTLaw xin tổng hợp những thông tin cơ bản và quan trọng nhất về Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam

I. Điều kiện đối với Bên nhượng quyền

Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

1. Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm. Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.

2. Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền.

3. Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định .

II. Điều kiện đối với Bên nhận quyền

Thương nhân được phép nhận quyền thương mại khi có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại.

III. Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại

Trong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam, hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể có các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Nội dung của quyền thương mại.

2. Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền.

3. Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền.

4. Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán.

5. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

6. Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.

IV. Ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại

Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài, ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên thỏa
thuận.

V. Thời hạn của hợp đồng nhượng quyền thương mại

Thời hạn hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên thỏa thuận.

VI. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

1. Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài dự kiến nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định

2. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.

VII. Các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền

1. Các trường hợp sau không phải đăng ký nhượng quyền:

a) Nhượng quyền trong nước;

b) Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.

2. Đối với các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền phải thực hiện chế độ báo cáo Sở Công Thương.

VIII. Phân cấp thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

1. Bộ Công Thương thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại: 

a) Nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam, bao gồm cả hoạt động nhượng quyền thương mại từ Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam vào lãnh thổ Việt Nam.

b) Nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài, bao gồm cả nhượng quyền từ lãnh thổ Việt Nam vào khu chế xuất, khu phi thuế quan, khu hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Sở Thương mại, Sở Thương mại – Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân có ý định nhượng quyền đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký nhượng quyền trong nước, trừ trường hợp nhượng quyền qua ranh giới khu chế xuất, khu phi thuế quan, khu hải quan riêng. được quy định bởi pháp luật Việt Nam.

IX. Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bao gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu
do Bộ Thương mại hướng dẫn.

2. Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Thương
mại quy định.

3. Các văn bản xác nhận về:

a) Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền thương mại;

b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ.

4. Các giấy tờ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam

X. Thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

1. Bên dự kiến nhượng quyền thương mại có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo thủ tục sau đây:

a) Gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 của Nghị định này;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.

c) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

d) Các thời hạn nêu tại khoản này không kể thời gian Bên dự kiến nhượng quyền sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

đ) Sau khi hết thời hạn quy định tại khoản này mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.

2. Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.  

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu về luật, điền form, nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HTLaw để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ pháp lý liên quan tới Nhượng quyền 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ

Từ ngày 05/12/2020, Nghị định 125/2020 quy định về các vấn đề xử phạt thuế và hóa đơn có hiệu lực. Để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về các quy định xử phạt  vi phạm nghĩa vụ thuế, HT xin tổng hợp những điểm đáng lưu ý dưới đây :

1.Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn


TRƯỜNG HỢP 1: Phạt cảnh cáo

Hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

TRƯỜNG HỢP 2: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ Trường hợp 1 nêu trên;

b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

TRƯỜNG HỢP 3: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

TRƯỜNG HỢP 4: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;

b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

2. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế


TRƯỜNG HỢP 1: Phạt cảnh cáo

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.

TRƯỜNG HỢP 2: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.

TRƯỜNG HỢP 3: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.  

TRƯỜNG HỢP 4: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.

TRƯỜNG HỢP 5: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.

Không áp dụng đối với trường hợp sau đây:

a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;

b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;

c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.

3.Xử phạt hành vi khai sai, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế không dẫn đến thiếu số tiền thuế phai nộp hoặc không dẫn đến tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn


TRƯỜNG HỢP 1: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng

Hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ thuế nhưng không liên
quan đến xác định nghĩa vụ thuế, trừ hành vi quy định tại Trường hợp 2 dưới đây.

TRƯỜNG HỢP 2: Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng

Hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế, các phụ lục kèm
theo tờ khai thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.

TRƯỜNG HỢP 3: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

a) Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế trong
hồ sơ thuế;

b) Hành vi quy định tại khoản 3 Điều 16; khoản 7 Điều 17 Nghị định 125/2020.

4. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế


TRƯỜNG HỢP 1: Phạt cảnh cáo

Hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

TRƯỜNG HỢP 2: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều này.

TRƯỜNG HỢP 3: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

TRƯỜNG HỢP 4: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh
số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao
dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

TRƯỜNG HỢP 5: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng

Hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ
khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền
chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định
kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành
vi chậm nộp hồ sơ khai thuế

5. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế


TRƯỜNG HỢP 1: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

a) Cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên;

b) Cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế
theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên.

TRƯỜNG HỢP 2: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

a) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế; cung cấp
không đầy đủ, không chính xác số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;

b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không đúng các chỉ tiêu, số liệu liên
quan đến nghĩa vụ thuế phải đăng ký theo quy định nhưng không làm giảm nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước;

c) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, công nợ bên thứ ba có liên quan khi được cơ quan thuế yêu cầu.

6.Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế


TRƯỜNG HỢP 1: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

a) Không nhận quyết định thanh tra, kiểm tra thuế, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế khi được cơ quan thuế giao, gửi theo quy định của pháp luật;

b) Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế quá thời hạn 03 ngày làm việc
trở lên, kể từ ngày phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

c) Cung cấp hồ sơ, tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế
quá thời hạn 06 giờ làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
trong thời gian kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế;

d) Cung cấp không đầy đủ, chính xác về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm
tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế;

đ) Không ký biên bản kiểm tra, thanh tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày lập hoặc ngày công bố công khai biên bản.

TRƯỜNG HỢP 2: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

a) Không cung cấp số liệu, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế
khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại
trụ sở người nộp thuế;

b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quyết định niêm phong hồ sơ tài liệu,
kết quỹ, kho hàng hóa, vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị, nhà xưởng;

c) Tự ý tháo bỏ, thay đổi dấu hiệu niêm phong do cơ quan có thẩm quyền đã tạo lập
hợp pháp.

Please feel free to contact us by email: huonghue.ht@gmail.com or phone number +84 935 439 454 if you need any further clarification. We look forward to a long-term co-operation with you.