HT law

CÓ PHẢI ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ KHI BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ?

1. Quy định về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản chính thức được cấp cho nhà đầu tư để ghi nhận thông tin liên quan đến dự án đầu tư. Giấy chứng nhận có thể được cung cấp dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử, tùy thuộc vào sự ưu tiên và yêu cầu cụ thể của nhà đầu tư.

– Nếu nhà đầu tư yêu cầu, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể được cấp dưới dạng văn bản trên giấy. Bản giấy này sẽ được in và chứng nhận bởi cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền.

​- Nếu nhà đầu tư chọn phương thức này, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được cung cấp dưới dạng tài liệu điện tử. Bản điện tử này có giá trị pháp lý và được cấp bởi cơ quan đăng ký đầu tư, đảm bảo tính bảo mật và minh bạch thông tin.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, dù là bản giấy hay điện tử, sẽ ghi nhận đầy đủ thông tin quan trọng về dự án đầu tư. Thông tin này bao gồm:

  • Tên của nhà đầu tư và thông tin liên hệ.
  • Thông tin về dự án đầu tư, bao gồm mục đích, quy mô, vốn đầu tư, địa điểm thực hiện, và các yếu tố khác liên quan.

– Cả bản giấy và bản điện tử đều có giá trị pháp lý tương đương và đều được chấp nhận trong các giao dịch pháp lý liên quan đến dự án đầu tư.

​- Trong trường hợp bản điện tử, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin, ngăn chặn việc sửa đổi không đáng kỳ vọng và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu đăng ký.

2. Có phải điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư khi bổ sung ngành nghề?

Theo Khoản 2 Điều 41 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư sẽ thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định cụ thể tại Điều 20 của Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

– Tên dự án đầu tư.

– Nhà đầu tư.

– Mã số dự án đầu tư.

– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

– Mục tiêu, quy mô của dự án đầu tư.

– Vốn đầu tư của dự án đầu tư (bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

  • Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
  • Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

– Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

– Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Căn cứ tại khoản 2 Điều 41 Luật Đầu tư 2020 quy định nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Như vậy, trong trường hợp bổ sung ngành nghề kinh doanh không làm thay đổi mục tiêu dự án đầu tư đã được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật.

 

 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Giấy chứng nhận đầu tư 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Tại Điều 18 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP, quy định về giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

I. Trường hợp giải thể:

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bị giải thể đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp và được phép giải thể đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp.

Khoản 1, 2 Điều 21 Luật giáo dục nghề nghiệp quy định như sau:

1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng;

b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;

c) Không được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường cao đẳng, trường trung cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực;

d) Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được phép giải thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó

II. Hồ sơ giải thể:

Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:

  • Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể;
  • Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp;
  • Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp;
  • Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp.

 

Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do giải thể;
  • Phương án giải thể, trong đó nêu rõ phương án giải quyết tài sản, quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
THỦ TỤC GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI - HTLaw

III. Thẩm quyền cho phép giải thể

Người có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 13 Nghị định này có quyền cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Theo đó: 

– Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định cho phép thành lập trường cao đẳng, phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.

IV. Thủ tục cho phép giải thể

  • Về trình tự:

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập hồ sơ giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp;

Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ giải thể, trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định cho phép giải thể. Trong quyết định cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ghi rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; phương án giải quyết tài sản và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;

Trường hợp cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp thì Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội lập hồ sơ đề nghị giải thể theo quy định tại khoản 2 Điều này trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Trường hợp hồ sơ giải thể không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý do.

  • Về thời hạn gửi quyết định cho phép giải thể

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định cho phép giải thể trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm gửi quyết định về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đặt trụ sở của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài để theo dõi, quản lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định cho phép giải thể trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài;

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định cho phép giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi quyết định về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình về quyết định cho phép giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Thủ tục thành lập công ty  

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

1. Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là gì?

Thẩm định giá theo quy định tại khoản 15 Điều 4 Luật giá năm 2012 là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.

Theo đó, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thẩm định giá được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp thẩm định giá được hoạt động khi được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có vốn đầu tư nước ngoài

Các điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm một số nội dung sau:

– Về tỷ lệ sở hữu căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 151/2018/NĐ-CP:

+ Thành viên là tổ chức: tối đa 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn thẩm định giá hai thành viên trở lên.

+ Cổ đông sáng lập là tổ chức: tối đa 35% vốn điều lệ của công ty cổ phần thẩm định giá.

+ Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng số vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn thẩm định giá hai thành viên trở lên, công ty cổ phần thẩm định giá.

– Về hình thức đầu tư: Cá nhân, tổ chức nước ngoài chỉ được đầu tư theo hình thức duy nhất đó là liên doanh.

– Đối tác Việt Nam tham gia hoạt động đầu tư: Phải là doanh nghiệp thẩm định giá Việt Nam. 

– Đối với nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài đã được thành lập, hoạt động cung cấp dịch vụ thẩm định giá hợp pháp tại nước sở tại.

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI - HTLaw

3. Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1.Xin Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư 

Đối tượng phải xin Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư:

+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

+ Tổ chức kinh tế đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế;

Hồ sơ gồm:

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  2. Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
  3. Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  4. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  5. Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  6. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  7. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Sở kế hoạch và đầu tư

Bước 2.Xin Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh

Nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty thì thủ tục thực hiện như sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  2. Điều lệ công ty;
  3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc danh sách cổ đông của công ty cổ phần;
  4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
  5. Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
  6. Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, văn bản uỷ quyền của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;
  7. Quyết định góp vốn đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
  8. Giấy uỷ quyền thực hiện dịch vụ thành lập công ty cho Luật Việt An.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Bước 3. Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Giá thì doanh nghiệp thẩm định giá phải được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì mới được đi vào hoạt động.

Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của công ty thẩm định giá có vốn nước ngoài tại Việt Nam:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
  • Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó tối thiểu phải có 02 thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập;
  • Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên/công ty cổ phần phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp;
  • Đảm bảo tỷ lệ góp vốn nêu trên.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo mẫu tại Phụ lục 2 – Thông tư 38/2014/TT-BTC;
  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
  • Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá của các thẩm định viên đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp được doanh nghiệp xác nhận; Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề (nếu có);
  • Bản sao Hợp đồng lao động hoặc Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) của các thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp;
  • Tài liệu chứng minh về mức vốn góp của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần;
  • Biên lai nộp lệ phí theo quy định;
  • Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm chức vụ đối với đại điện pháp luật của doanh nghiệp, văn bản ủy quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (nếu có).

Nơi nộp hồ sơ: Bộ Tài chính.

 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Thủ tục thành lập công ty  

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

I. Khái quát về công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Tuy nhiên trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và họ không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

Ngoài ra cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, tuy nhiên sẽ bị hạn chế như trên và nếu trong điều lệ công ty có quy định cụ thể về việc chuyển nhượng cổ phần.

CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN - HTLaw

II. Các trường hợp tăng vốn của Công ty cổ phần

Do vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Các trường hợp tăng vốn của công ty cổ phần (không phải công ty đại chúng)

Theo quy định của pháp luật, công ty cổ phần sẽ tăng vốn điều lệ bằng các hình thức sau:

– Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu;

– Chào bán cổ phần riêng lẻ;

– Chào bán cổ phần ra công chúng.

Trong đó, chào bán cổ phần ra công chúng là hình thức dành cho công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường chứng khoán (công ty đại chúng).

Theo đó, công ty cổ phần phải thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần.

– Chào bán cổ phần cho cổ đông hiệu hữu là trường hợp công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán và bán toàn bộ số cổ phần đó cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ tại công ty.
Công ty phải thực hiện thông báo bằng văn bản đến cổ đông theo phương thức để đảm bảo đến được địa chỉ liên lạc của họ chậm nhất là 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký mua cổ phần.

– Chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Không chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng;

+ Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp hoặc chỉ chào bán cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Hoạt động công ty

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN Ở VIỆT NAM KHÔNG?

1. Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh ngành nghề bất động sản ở Việt Nam không?

Căn cứ theo quy định tại Mục B Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì ngành nghề kinh doanh bất động sản thuộc danh mục này. Do đó nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng được các điều kiện đặc thù riêng được công bố mới có thể tiếp cận thị trường.

2. Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản ở Việt Nam.

Tại Khoản 10 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định:

“Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Trừ những ngành, nghề thuộc Danh mục này, nhà đầu tư nước ngoài được tiếp cận thị trường như nhà đầu tư trong nước.”

Cụ thể, theo khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư 2020, điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

– Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

– Điều kiện về hình thức đầu tư;

– Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư;

– Điều kiện về năng lực của nhà đầu tư cũng như đối tác tham gia hoạt động đầu tư;

NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN Ở VIỆT NAM KHÔNG? - HTLaw

3. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản

tại Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản cụ thể như sau:

 

  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải có các điều kiện sau đây:

a) Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp);

b) Phải công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại đang tiếp tục kinh doanh.

Đối với các thông tin đã công khai quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời ngay sau khi có thay đổi;

c) Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.

 

  1. Đối với trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà đầu tư đó phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên. Khi thực hiện kinh doanh bất động sản thì chủ đầu tư dự án phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

Việc xác định vốn chủ sở hữu quy định tại khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt động (được thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là doanh nghiệp mới thành lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã góp theo quy định của pháp luật.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Đầu tư kinh doanh

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

CHỨC NĂNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

I. Văn phòng đại diện là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 44 luật Doanh nghiệp 2020 thì Văn phòng đại diện là:

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.

Tên văn phòng đại diện phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

Tên văn phòng đại diện phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện”.

Tên văn phòng đại diện phải được viết hoặc gắn tại trụ sở văn phòng đại diện. Tên văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do văn phòng đại diện phát hành.

II. Đặc điểm của Văn phòng đại diện

– Văn phòng đại diện không có tư cách pháp nhân do nó là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Một trong những điều kiện để một tổ chức được coi là có tư cách pháp nhân là nhân danh mình tham gia quan hệ một cách độc lập nhưng mọi hoạt động của văn phòng đại diện đều phụ thuộc vào doanh nghiệp và thông qua việc ủy quyền, do đó, văn phòng đại diện không tham gia các quan hệ pháp luật với tư cách độc lập nên không được coi là có tư cách pháp nhân.

– Văn phòng đại diện không có chức năng kinh doanh mà chỉ làm các nhiệm vụ theo sự ủy quyền của doanh nghiệp. Theo đó, văn phòng đại diện không được trực tiếp kinh doanh, không được ký kết các hợp đồng kinh tế với dấu của văn phòng đại diện, nhưng vẫn ký kết hợp đồng theo sự ủy quyền của doanh nghiệp đã mở văn phòng đại diện đó và đóng dấu của doanh nghiệp.

– Do bản chất là đơn vị phụ thuộc không có chức năng kinh doanh nên văn phòng đại diện không phát sinh nghĩa vụ thuế độc lập.

– Văn phòng đại diện vẫn có tên, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động riêng và con dấu riêng để phục vụ các hoạt động trong nội bộ của văn phòng đại diện.

– Nghĩa vụ tài chính từ hoạt động của văn phòng đại diện sẽ đều phụ thuộc vào doanh nghiệp và do doanh nghiệp chi trả toàn bộ.

– Cơ cấu tổ chức của văn phòng đại diện sẽ do doanh nghiệp quyết định và hoạt động theo sự cho phép của doanh nghiệp.

CHỨC NĂNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN - HTLaw

III. Chức năng của Văn phòng đại diện

Văn phòng đại diện có chức năng bao gồm:

– Một văn phòng trung gian chịu trách nhiệm liên lạc, giao dịch với các đối tác;

– Thực hiện hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường và đối tác mới;

– Có thể tiến hành rà soát thị trường, phát hiện hành vi xâm phạm ảnh hưởng xấu đến việc kinh doanh của doanh nghiệp, hành vi cạnh tranh không lành mạnh của cácdoanh nghiệp đối thủ, đại diện doanh nghiệp khiếu kiện về sự vi phạm nói trên;

– Tìm hiểu thị trường, xúc tiến thúc đẩy cơ hội đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp mà mình đại diện, không bao gồm ngành dịch vụ mà việc thành lập văn phòng đại diện trong lĩnh vực đó được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Văn phòng đại diện

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

TIÊU CHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP thì tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:

1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.

Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.

Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

TIÊU CHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA - HTL

– Đối với doanh nghiệp siêu nhỏ:

Về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng

+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm ≤ 10 người,

+ Tổng doanh thu của năm ≤ 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn ≤ 3 tỷ đồng.

Về lĩnh vực thương mại, dịch vụ:

+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm ≤ 10 người,

+ Tổng doanh thu của năm ≤ 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn ≤ 3 tỷ đồng.

 

– Đối với doanh nghiệp nhỏ:

Về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng

+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm ≤ 100 người

+ Tổng doanh thu của năm ≤ 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn ≤ 20 tỷ đồng

+ Không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ.

Về lĩnh vực thương mại, dịch vụ:

+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm ≤ 50 người,

+ Tổng doanh thu của năm ≤ 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn ≤ 50 tỷ đồng

+ Không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ.

 

– Đối với doanh nghiệp vừa:

Về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng

+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm ≤ 200 người

+ Tổng doanh thu của năm ≤ 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn ≤ 100 tỷ đồng

+ Không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ

Về lĩnh vực thương mại, dịch vụ:

+ Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người

+ Tổng doanh thu của năm ≤ 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn ≤100 tỷ đồng

+ Không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Doanh nghiệp

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

DOANH NGHIỆP PHẢI LÀM NHỮNG THỦ TỤC GÌ KHI TẠM NGỪNG KINH DOANH

I. Doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo?

Theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 về tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh như sau:

1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:

a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.

Khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì phải làm thủ tục thông báo và phải thực hiện thông báo chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Ngoài ra, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng có thể yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nếu thuộc các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 206.

Như vậy, khi tạm ngừng kinh doanh thì bắt buộc phải thông báo với cơ quan chức năng có thẩm quyền về việc tạm ngưng. Nếu cơ quan quản lý kinh doanh kiểm tra doanh nghiệp mà phát hiện thực tế không hoạt động tại chi nhánh đó, trong khi không có thông báo tạm ngưng hoạt động thì sẽ bị xử phạt hành chính.

DOANH NGHIỆP PHẢI LÀM NHỮNG THỦ TỤC GÌ KHI TẠM NGỪNG KINH DOANH - HTlaw

II. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thành phần hồ sơ:

(1) Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-19 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), Quyết định và bản sao biên bản họp hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần); quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên) về việc tạm ngừng kinh doanh.

Trình tự:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Cách 2 – Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng, 3 bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Nếu chưa có thì đăng ký tài khoản);

Bước 2: Đóng phí và đăng ký bưu điện;

Bước 3: Nhận kết quả nếu kết quả hợp lệ;

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật Doanh nghiệp

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

ĐIỀU KIỆN ĐỂ KINH DOANH NGÀNH NGHỀ XỔ SỐ

I. Kinh doanh xổ số là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2007/NĐ-CP thì ngành nghề kình doanh xổ số là:

Kinh doanh xổ số là hoạt động kinh doanh dựa trên các sự kiện có kết quả ngẫu nhiên, được tổ chức theo nguyên tắc doanh nghiệp thu tiền tham gia dự thưởng của khách hàng và thực hiện trả thưởng cho khách hàng khi trúng thưởng.

II. Nguyên tắc kinh doanh xổ số

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 30/2007/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 78/2012/NĐ-CP như sau:

1. Kinh doanh xổ số là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chịu sự kiểm soát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đảm bảo đáp ứng nhu cầu giải trí của một bộ phận người dân có thu nhập chính đáng và đảm bảo an ninh, trật tự và an toàn xã hội. Chỉ có doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số mới được phép tổ chức hoạt động kinh doanh xổ số.

2. Hoạt động kinh doanh xổ số phải đảm bảo minh bạch, khách quan, trung thực, bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia.

Điều kiện để kinh doanh ngành nghề xổ số - HTlaw

III. Điều kiện để kinh doanh ngành nghề xổ số

Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 30/2007/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 23 Nghị định 78/2012/NĐ-CP như sau:

Để tham gia hoạt động kinh doanh xổ số, doanh nghiệp cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xổ số. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận là:

1. Doanh nghiệp kinh doanh xổ số là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, do Nhà nước sở hữu 100% vốn.

2. Các công ty xổ số kiến thiết đang hoạt động theo mô hình công ty nhà nước phải làm thủ tục để chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp kinh doanh xổ số được áp dụng theo mô hình Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc) và các Kiểm soát viên hoặc Chủ tịch Công ty kiêm Tổng Giám đốc (Giám đốc) và các Kiểm soát viên.

4. Điều kiện, tiêu chuẩn của Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc) và các Kiểm soát viên của doanh nghiệp kinh doanh xổ số thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

5. Các doanh nghiệp kinh doanh xổ số đang hoạt động theo mô hình Hội đồng thành viên, tiếp tục thực hiện hết nhiệm kỳ. Việc áp dụng mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp trong nhiệm kỳ tiếp theo được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.”

Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Thông tư 75/2013/TT-BTC thì hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số gồm:

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết, trong đó nêu rõ loại hình sản phẩm đề nghị được phép kinh doanh;

b) Ý kiến của chủ sở hữu về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

c) Phương án tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết;

d) Quyết định thành lập doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);

đ) Giấy đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);

e) Điều lệ hoạt động của công ty xổ số kiến thiết được chủ sở hữu phê duyệt (bản sao);

g) Báo cáo tài chính của công ty xổ số kiến thiết năm gần nhất đã được kiểm toán.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Xin giấy phép kinh doanh

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

Thành lập công ty, xin giấy phép kinh doanh dịch vụ Quảng Cáo năm 2023

1. Những ngành nghề quảng cáo được đăng ký khi thành lập công ty

  1. Mã ngành 7310: Quảng cáo
  2. Mã ngành 1811: In ấn
  3. Mã ngành 1812: Dịch vụ liên quan đến in
  4. Mã ngành 5911: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình. Chi tiết: Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình. ( trừ phát sóng và không thực hiện các hiệu ứng cháy, nổ; không sử dụng chất nổ, chất cháy, hoá chất làm đạo cụ. Dụng cụ thực hiện các chương trình văn nghệ, sự kiện, phim ảnh )
  5. Mã ngành 5912: Hoạt động hậu kỳ (trừ sản xuất phim và không thực hiện các hiệu ứng cháy, nổ. Không sử dụng chất nổ, chất cháy, hóa chất làm đạo cụ. Dụng cụ thực hiện các chương trình văn nghệ, sự kiện, phim ảnh).
  6. Mã ngành 5913: Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình. Chi tiết: Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video ( trừ sản xuất phim)
  7. Mã ngành 5920: Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc. Chi tiết: Hoạt động ghi âm ( trừ kinh doanh karaoke )
  8. Mã ngành 7410: Hoạt động thiết kế chuyên dụng. Chi tiết: Thiết kế các sản phẩm in như phác bản thảo, maket, bản nháp. Hoạt động trang trí nội, ngoại thất. Thiết kế đồ hoạ, thiết kế website.
  9. Mã ngành 7420: Hoạt động nhiếp ảnh. Chi tiết: Quay video, chụp ảnh. (trừ sản xuất phim).
  10. Mã ngành 8230: Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại. Chi tiết: Tổ chức hội thảo, hội nghị (không thực hiện các hiệu ứng cháy, nổ. Không sử dụng chất nổ chất cháy, hóa chất làm đạo cụ, dụng cụ thực hiện các chương trình văn nghệ, sự kiện, phim ảnh).
  11. Mã ngành 9000: Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí (trừ phòng trà ca nhạc, vũ trường. Và không thực hiện các hiệu ứng cháy, nổ; không sử dụng chất nổ, chất cháy, hóa chất làm đạo cụ, dụng cụ thực hiện các chương trình văn nghệ, sự kiện, phim ảnh).
Thành lập công ty, xin giấy phép kinh doanh dịch vụ Quảng Cáo năm 2023 - HTlaw

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Xin giấy phép kinh doanh

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

2. Hồ sơ mở công ty quảng cáo bao gồm:

      • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh doanh nghiệp
      • Danh sách Cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Danh sách thành viên đối với Công ty TNHH có hai thành viên trở lên;
      • Dự thảo về điều lệ của công ty: phải có đủ chữ ký của tất cả các thành viên; người đại diện theo pháp luật và các cổ đông sáng lập, hoặc người đại diện theo ủy quyền cổ đông sáng lập với Cty CP; người đại diện pháp luật và các thành viên, hoặc người đại diện theo ủy quyền với Cty TNHH 2 thành viên trở lên;
      • Giấy chứng thực cá nhân photo công chứng (CMND, CCCD)

 

3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký mở công ty quảng cáo

Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thành phố nơi đặt trụ sở.

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DOANH NGHIỆP

1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng

Công trình mà doanh nghiệp xây dựng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch chi tiết được cơ quan phê duyệt, ngoài ra còn phải đáp ứng được quy hoạch về kiến trúc, thiết kế đô thị đã được thẩm duyệt (đối với những khu vực chưa có quy hoạch về chi tiết hoạt động xây dựng).

Công trình phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Doanh nghiệp khi tiến hành xây dựng thì phải có các giấy tờ chứng minh việc sử dụng hợp pháp địa điểm xây dựng như hợp đồng thuê hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..

Doanh nghiệp phải có các phương án để đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng và các công trình kế bên. Đảm bảo được các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, bảo đảm an toàn kỹ thuật, đê điều, năng lượng, giao thông và đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định pháp luật.

Các công trình xây dựng phải có thiết kế chi tiết về việc xây dựng, thiết kế này đã được phê duyệt và thẩm định theo quy định pháp luật.

Các điều kiện khác tùy thuộc vào từng loại công trình.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng cho doanh nghiệp - htlaw

2. Thủ tục cấp phép xây dựng cho doanh nghiệp

2.1. Hồ sơ cấp phép

Đối với từng loại công trình xây mới thì hồ sơ đề nghị cấp phép là khác nhau, bao gồm:

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm:

– Đơn đề nghị về việc cấp phép xây dựng theo mẫu.

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm xây dựng (bản sao hợp lệ).

– Bản vẽ về thiết kế xây dựng công trình.

– Cam kết về việc bảo đảm an toàn cho công trình liền kề, đảm bảo an toàn về môi trường…

Hồ sơ cấp phép xây dựng công trình không theo tuyến bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp phép xây dựng.

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp.

– Quyết định phê duyệt dự án xây dựng (bản sao).

– Bản vẽ về thiết kế xây dựng.

– Giấy tờ chứng minh, kê khai năng lực, kinh nghiệm đối với chủ trì thiết kế công trình kèm chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ cấp phép xây dựng công trình theo tuyến bao gồm các giấy tờ như công trình không theo tuyến, ngoài ra còn phải có các giấy tờ:

– Văn bản chấp thuận về sự phù hợp vị trí tuyến của công trình.

– Quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với các công trình xây dựng khác thì hồ sơ bổ sung theo những đặc trưng của công trình đó.

2.2. Cơ quan cấp phép xây dựng

Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng bao gồm:

– Đối với các công trình cấp đặc biệt thì sẽ do Bộ Xây dựng cấp phép.

– Đối với những công trình cấp I,II, công trình về di tích lịch sử, tôn giáo, thuộc dự án có vốn đầu tư nước ngoài… thì sẽ do UBND cấp tỉnh cấp phép.

UBND cấp tỉnh có thể phân cấp cho Sở Xây dựng, khu công nghiệp, ban quản lý khu kinh tế, khu chế xuất để cấp phép trong phạm vi thẩm quyền.

– Đối với công trình nhà ở, khu di tích thuộc địa bàn quản lý thì do UBND cấp huyện cấp phép xây dựng.

2.3. Trình tự cấp phép

– Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

– Trong thời hạn 07 ngày từ ngày nhận được hồ sơ thì cơ quan cấp phép phải tiến hành thẩm định hồ sơ và tổ chức kiểm tra thực địa.

– Căn cứ vào tính chất, loại công trình xây dựng thì cơ quan cấp phép xây dựng đối chiếu điều kiện cấp phép và gửi văn bản để lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực liên quan.

– Cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 12 ngày từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.

– Khi đáp ứng được các điều kiện và lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn thì trong thời hạn 30 ngày, cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy phép xây dựng công trình cho doanh nghiệp.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Thủ tục xin giấy phép xây dựng 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỘT CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

I. Niêm yết và điều kiện niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

Căn cứ theo khoản 17 Điều 6 Luật Chứng khoán 2019 quy định:

“Niêm yết chứng khoán là việc đưa chứng khoán có đủ điều kiện vào giao dịch tại Sở Gia dịch Chứng khoán hoặc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.”

Cụ thể, niêm yết là việc tổ chức phát hành chứng khoán thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng thông qua Sở giao dịch chứng khoán. Chứng khoán của tổ chức phát hành sẽ được niêm yết trên một Sở giao dịch chứng khoán, và được các nhà đầu tư mua bán, trao đổi trên thị trường chứng khoán.

Một công ty cổ phần nếu muốn niêm yết trên sàn chứng khoán tại Việt Nam thì phải đáp ứng đủ điều kiện để niêm yết. Căn cứ theo Điều 15 Luật Chứng khoán 2019, những điều kiện đó được quy định như sau:

“a) Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;

b) Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;

c) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua;

d) Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành;

đ) Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;

e) Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;

g) Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán;

h) Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;

i) Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.”

Ngoài ra, công ty cổ phần còn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể khác theo quy định của Sở giao dịch chứng khoán.

Điều kiện để một công ty có vốn đầu tư nước ngoài được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam- htlaw

II. Điều kiện để công ty có vốn đầu tư nước ngoài được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

Theo điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định 194/2013/NĐ-CP:

“c) Công ty cổ phần quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này áp dụng quy định tương ứng đối với Công ty cổ phần.”

Và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 194/2013/NĐ-CP:

c) Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần.”

Như vậy, dựa trên pháp luật hiện hành, công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Nghị định 38/2003/NĐ-CP (đã hết hạn) có những quyền lợi như với Công ty cổ phần thông thường, tức là có quyền niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.

Theo Nghị định 38/2003/NĐ-CP quy định về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có vốn đầu từ nước ngoài sang công ty cổ phần, ta có thể thấy rằng công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoàn toàn được phép niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam:

“Điều 14. Niêm yết trên thị trường chứng khoán

1. Công ty cổ phần được tham gia niêm yết tại thị trường chứng khoán trong nước theo các quy định của pháp luật về thị trường chứng khoán.

2. Công ty cổ phần được niêm yết tại thị trường chứng khoán nước ngoài sau khi được cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền chấp thuận.”

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoàn toàn được phép niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam nếu đủ các điều kiện nêu trên.

Trong trường hợp công ty có vốn đầu tư nước ngoài không phải là công ty cổ phần thì phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty cổ phần và phải đáp ứng các yêu cầu của việc chuyển đổi theo luật định.

Hiện tại, có một số công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài đã niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam có thể kể đến là CTCP Dây và Cáp điện Taya Việt Nam (2005), CTCP Gạch men Chang Yih (2006), CTCP Thực phẩm Quốc tế (2006), CTCP Everpia (2010), CTCP Siam Brothers Việt Nam (2017),…

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Điều kiện được niêm yết trên sàn chứng khoán 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI KINH DOANH NGÀNH NGHỀ XÂY DỰNG, ĐO ĐẠC

I. Dịch vụ kinh doanh xây dựng gồm những ngành nào?

Theo quy định tại cam kết số 318/ WTO/CK thì dịch vụ xây dựng bao gồm:

– Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512)

– Thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng (CPC 513)

– Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516)

– Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517)

– Các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518)

Theo quy định tại Biểu cam kết WTO Cam kết số 318/WTO/CK dịch vụ thì doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài sẽ được kinh doanh dịch vụ này. Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một thành viên WTO. Ngoài quy định trên, nhà đầu tư cần xem xét về ngành nghề cụ thể để biết chính xác về các điều kiện ràng buộc của pháp luật chuyên ngành.

II. Điều kiện thành lập công ty xây dựng

Điều kiện về vốn:

Theo Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO về hoạt động xây dựng không hạn chế tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, có thể thành lập công ty từ 1%-100% vốn nước ngoài.

Trừ các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, vốn nhà đầu tư góp không có quy định mức tối thiểu nhưng cần phù hợp với quy mô hoạt động của công ty đăng ký.

Điều kiện về hình thức đầu tư:

Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh dịch thi công xây dựng công trình được thực hiện dưới các hình thức sau:

– Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn đầu tư nước ngoài;

– Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài và vốn đầu tư Việt Nam.

– Hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế Việt Nam;

Điều kiện về Giấy phép kinh doanh theo pháp luật chuyên ngành.

Nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với các công trình từ cấp III trở lên.

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh ngành nghề xây dựng, đo đạc- htlaw

III. Thủ tục thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài

Bước 1: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Bộ hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư ở từng cấp nhìn chung đều giống nhau, bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

– Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của nhà đầu tư.

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

– Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với các dự án thi công xây dựng phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, sau khi nhận được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án thi công xây dựng không cần quyết định chấp thuận, nhà đầu tư phải đáp ứng được các điều kiện sau:

– Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.

– Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư.

– Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch theo luật định.

– Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).

– Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 3: Thành lập công ty thi công xây dựng có vốn nước ngoài

Hồ sơ thành lập công ty thi công xây dựng có vốn nước ngoài bao gồm:

Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ doanh nghiệp.

Danh sách thành viên.

Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên là tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân của đại diện pháp luật của tổ chức đó.

Giấy ủy quyền cho người làm thủ tục mở công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 4: Xin cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Hồ sơ xin cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bao gồm:

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

Bản sao có chứng thực quyết định thành lập tổ chức.

Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề, các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.

Bản sao có chứng thực hợp đồng, biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II).

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Thủ tục thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP ĐO ĐẠC CHO TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

1. Danh mục các hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ phải có giấy phép

Khảo sát, lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình đo đạc và bản đồ.

Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực quốc gia, cơ sở chuyên ngành.

Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không, ảnh hàng không từ tàu bay, từ tàu bay không người lái.

Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám.

Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia.

Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000;

Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000

Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000

Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển.

Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính.

Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính.

Thành lập bản đồ hành chính.

Đo đạc, thành lập hải đồ.

Đo đạc, thành lập bản đồ công trình.

2. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau:

Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc và bản đồ đối với tổ chức hoạt động kinh doanh; có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ đối với đơn vị sự nghiệp.

Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ tối thiểu như sau:

Một (01) kỹ thuật trưởng có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo về đo đạc và bản đồ, có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất ba (03) năm, có hợp đồng lao động được đóng bảo hiểm từ một (01) năm trở lên, không được đồng thời là kỹ thuật trưởng của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ khác;

Bốn (04) nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên, chuyên ngành đào tạo về đo đạc và bản đồ.

Có thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị quy định trong định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một (01) sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp phép.

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP ĐO ĐẠC CHO TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI - htlaw

3. Hồ sơ cấp Giấy phép đo đạc và bản đồ

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;

Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, giấy tờ chứng minh về việc đóng bảo hiểm, bản khai quá trình công tác, quyết định bổ nhiệm của kỹ thuật trưởng;

Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;

Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ về sở hữu thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ gồm chứng từ mua bán, thuê hoặc chuyển giao thiết bị, công nghệ.

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc hồ sơ cấp Giấy phép nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.

4. Thủ tục xin giấy phép đo đạc bản đồ.

Bước 1: Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập; Hồ sơ lao động, bảo hiểm, kinh nghiệm, bằng cấp của kỹ thuật trưởng; Hồ sơ lao động, bằng cấp của tối thiểu 04 nhân viên kỹ thuật; Danh mục máy móc thiết bị kèm theo hóa đơn, chứng từ mua máy móc, thiết bị; Một số giấy tờ pháp lý khác./.

Bước 2: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi tổ chức có trụ sở chính (trừ các trường hợp Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị, chính trị – xã hội và các tổ chức xã hội – nghề nghiệp; các Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập nộp một (01) bộ hồ sơ tại Cục Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam).

Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ, việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.

Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định trụ sở và phỏng vấn kỹ thuật trưởng và gửi biên bản thẩm định kèm theo hồ sơ cho Cục Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam.

Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cục đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam tiến hành cấp giấy phép cho tổ chức, cơ quan. trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do đồng thời thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Thủ tục xin giấy phép đo đạc

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

QUY ĐỊNH VỀ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG

1. Sản xuất rượu thủ công là gì ?

Sản xuất rượu thủ công là hoạt động sản xuất rượu bằng dụng cụ truyền thống, không sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp.

2. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

  • doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.

3. Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại

  • Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
  • Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

4. Sản xuất rượu có nồng độ cồn 5,5 độ trở lên

Đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại phảiđăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt cơ sở sản xuất.

QUY ĐỊNH VỀ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG - htlaw

5. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

  • Được bán rượu do mình sản xuất cho các thương nhân có Giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và thương nhân mua rượu để xuất khẩu.
  • Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu do mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân.
  • Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình.
  • Thựchiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định này.

6. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại

  • Không bắt buộc phải công bố chất lượng hàng hóa, dán tem rượu, ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
  • Trong quá trình vận chuyển đến nơi tiêu thụ, tổ chức, cá nhân phải xuất trình hợp đồng mua bán rượu với doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho các cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị kiểm tra.
  • Đăng ký sản xuất rượu thủ công vớiỦy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này và chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình.
  • Không được bán rượu cho tổ chức, cá nhân không phải là doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp đã ký hợp đồng mua bán đểchế biến lại.

7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (01 bộ) bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
  3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,
  4. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất. 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Quy định sản xuất rượu thủ công

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

QUY ĐỊNH VỀ SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP

1. Sản xuất rượu công nghiệp là gì ?

Sản xuất rượu công nghiệp là hoạt động sản xuất rượu trên dây chuyền máy móc, thiết bị công nghiệp.

2. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp

  • doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
  • Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
  • Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
  • Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.

3. Sản xuất rượu có nồng độ cồn 5,5 độ trở lên

  • Thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép;
QUY ĐỊNH VỀ SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP - htlaw

4. Quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp

  • Được bán rượu do doanh nghiệp sản xuất cho các thương nhân có Giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và thương nhân mua rượu để xuất khẩu.
  • Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu do mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Được mua trong nước hoặc nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm.
  • Được mua rượu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để chế biến lại.
  • Tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
  • Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định này.

5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (01 bộ) bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chun kỹ thuật); bản sao Giy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

4. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.

5. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.

6. Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyn dụng hoặc hợp đng lao động của cán bộ kỹ thuật.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Quy định về sản xuất rượu  công nghiệp

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY CHO NHÀ HÀNG

I. Giấy phép Phòng cháy chữa cháy (PCCC) là gì?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC) là giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy. Đây là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật.

Giấy phép PCCC là một trong những loại giấy phép con phổ biến và bắt buộc khi cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề có yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.

II. Mục đích của việc xin Giấy phép PCCC là gì?

Việc xin cấp giấy chứng nhận PCCC giúp doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đảm bảo an toàn về các hoạt động liên quan đến PCCC, giúp hạn chế tối đa các nguy cơ về cháy nổ, tăng khả năng xử lý các vấn đề bất ngờ, dập tắt đám cháy nhanh chóng, từ đó giảm thiểu các thiệt hại về người và tài sản. 

Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy - htlaw

III. Hồ sơ và Thủ tục xin giấy phép PCCC

a) Thành phần hồ sơ:

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;

– Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;

– Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;

– Bảng thống kê các phương tiện PCCC;

– Phương án chữa cháy

b) Thủ tục:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy

Theo đó, tùy vào trường hợp xin cấp phép phòng cháy chữa cháy mà cơ quan cấp phép được quy định như sau:

+ Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC;

+ Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Cơ quan thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện theo quy định.

Bước 3: Nhận kết quả Giấy phép phòng cháy chữa cháy 

Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.

Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép PCCC từ 5 – 15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Giấy phép PCCC

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

GÓP CHƯA ĐỦ VỐN TRONG THỜI HẠN QUY ĐỊNH THÌ BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?

I. Góp vốn, vốn điều lệ là gì?

Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020 thì góp vốn là:

Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Theo quy định tại khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì vốn điều lệ là:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

II. Thời hạn góp vốn

Tại khoản 2,3 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thời hạn góp vốn được quy định như sau:

– Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

– Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

Nếu như sau thời hạn quy định mà vẫn chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.

Góp chưa đủ vốn trong thời hạn quy định thì bị xử lý như thế nào? - htlaw

III Góp chưa đủ vốn trong thời gian quy định bị xử lý như thế nào?

Nếu trường hợp góp vốn không đủ trong thời hạn quy định thì nhà đầu tư, doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.

Theo quy định tại Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì việc xử phạt vi phạm về thành lập doanh nghiêp như sau:

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo số lượng thành viên, cổ đông theo quy định.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp tại tổ chức kinh tế khác không đúng hình thức theo quy định của pháp luật;

b) Không có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nhưng vẫn thực hiện.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;

b) Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký;

b) Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh.

Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thay đổi thành viên góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

c) Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.

Do đó, công ty sau thời hạn quy định mà vẫn chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì công ty sẽ bị xử phạt theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định 122/2021 NĐ-CP.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật Doanh Nghiệp

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

I. Quy định của pháp luật về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

IRC là viết tắt của cụm từ Investment Registration Certificate, trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thì cụm từ này có nghĩa là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Luật Đầu tư 2020 thì giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

II. Các trường hợp thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 các trường hợp phải thực hiện và không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là:

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tạikhoản 2 Điều 23 của Luật này;

c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài - htlaw

III. Thời hạn của Giấy chứng nhận đầu tư

Thời hạn của Giấy chứng nhận đầu tư chính là thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. Thời hạn của Giấy chứng nhận đầu tư do Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và quyết định dựa trên các yếu tố mục tiêu, quy mô, địa điểm, yêu cầu hoạt động của Dự án đầu tư. Theo đó thời hạn tối đa của Giấy chứng nhận đầu tư được quy định tại Điều 44 Luật đầu tư 2020 như sau:

+ Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

+ Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.

+ Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

IV. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thời điểm nộp hồ sơ gia hạn:

Thời điểm nên gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là trước khi dự án đầu tư hết thời hạn được cấp phép khoảng 03 -05 tháng, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng đồng thời là gia hạn thời hạn thực hiện dự án.

Thành phần hồ sơ:

– Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

– Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

– Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

– Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Trình tự

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh (Các văn bản bằng tiếng nước ngoài: phải được dịch sang tiếng Việt và có công chứng).

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Đối với Dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho một trong hai cơ quan sau:

+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong trường hợp Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ là cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;

+ Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp hồ sơ gia hạn Dự án cho Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước đó.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ:

Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và giải quyết hồ sơ.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG TY TNHH 2 TV THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN

I. Quy định của pháp luật về Công ty TNHH 2 TV trở lên

– Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải có tối thiểu 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên. Thành viên công ty TNHH 2 thành viên có thể là một cá nhân, tổ chức có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài. Ngoài ra, các thành viên hay tổ chức này không được thuộc các trường hợp cấm thành lập, mua cổ phần, góp vốn, mua vốn góp và quản lý doanh nghiệp dựa trên thông tin của Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

– Công ty TNHH 2 TV trở lên sẽ tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình vì công ty có tư cách pháp nhân. Thành viên công ty TNHH 2 TV sẽ chịu trách nhiệm liên quan đến các khoản nợ và các nghĩa vụ về tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi về số vốn góp vào cho doanh nghiệp.

II. Quy định của pháp luật về Công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty cổ phần là:

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Từ quy định trên, công ty cổ phần có đặc điểm sau:

– Có ít nhất 3 cổ đông

– Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt do được phép phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.

– Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn.

– Công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình không hạn chế trừ 2 trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 116 và khoản 3 Điều 120:

– Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức.

Thủ tục chuyển đỗi từ công ty TNHH 2 TV thành công ty cổ phần - htlaw.vn

III. Thủ tục chuyển đổi từ công ty TNHH 2 TV thành công ty cổ phần

Thành phần hồ sơ:

Theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH 2 TV thành công ty cổ phần gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 Nghị định này gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây gồm:

– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi công ty;

– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; – Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;

– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Thủ tục:

Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ thủ tục chuyển đổi công ty

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT

Doanh nghiệp chuyển đổi hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển từ công ty tnhh 2 thành viên sang công ty cổ phần theo phương thức sau đây:

+ Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;

+ Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

+ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

Bước 3: Nhận kết quả 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật doanh nghiệp

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ BỊ HƯ HỎNG

I. Cơ sở pháp lý

Căn cứ Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:

“1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị”

Thủ tục xin cấp lại Giấy phép đăng ký đầu tư bị hư hỏng - htlaw.vn

II. Quy trình thực hiện.

Căn cứ nội dung tại Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì quy trình thực hiệncấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:

Thứ nhất: Về hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

– Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. (mẫu A.I.17)

– IRC photo cũ (nếu có)

– Giấy ủy quyền cho cá nhân + giấy tờ nhân thân thay mặt nhà đầu tư thực hiện (nếu có)

Thứ hai: Về trình tự thực hiện:

– Bước 1: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cho cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư).

– Bước 2:

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư đối với cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.Cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong khi nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.

Thứ ba: Về hình thức  thực hiện:

Nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi bưu điện.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Đầu tư.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN

I. Phá sản là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014,  “Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản”.

Doanh nghiệp, hợp tác xã xác định bị mất khả năng thanh toán khi Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

II. Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được quy định tại khoản 1, 2, 5, 6 Điều 5 Luật phá sản 2014 gồm:

– Chủ nợ không có đảm bảo, chủ nợ có đảm bảo một phần.

– Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở.

– Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền.

– Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã.

Người có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được quy định tại khoản 3, 4 Điều 5 Luật phá sản 2014 gồm:

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiện hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Quy định của pháp luật về mở thủ tục phá sản - htlaw.vn

III. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản

Theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật phá sản 2014 thì “Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Thẩm phán phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, trừ trường hợp quy định tại Điều 105 của Luật này”.

– Quyết định mở thủ tục phá sản.

+ Thẩm phán ra quyết định mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thành toán

+ Trường hợp cần thiết, trước khi ra quyết định mở thủ tục phá sản, Thẩm phán có thể triệu tập phiên họp với sự tham gia của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản, cá nhân, tổ chức có liên quan để xem xét, kiểm tra các căn cứ chứng minh doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

– Quyết định không mở thủ tục phá sản.

Tòa án nhân dân ra quyết định không mở thủ tục phá sản nếu xét thấy doanh nghiệp, hợp tác xã không có mất khả năng thanh toán.

Trong trường hợp này, người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được trả lại tiền tạm ứng chi phí phá sản; yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện nghĩa vụ về tài sản đã bị tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 41 Luật Phá sản 2014 được tiếp tục giải quyết.

IV. Những hoạt động bị cấm sau khi doanh nghiệp, hợp tác xã có quyết định mở thủ tục phá sản.

Theo quy định tại Điều 48 Luật Phá sản 2014, sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, cấm doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện các hoạt động sau:

1. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, cấm doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện các hoạt động sau:

a) Cất giấu, tẩu tán, tặng cho tài sản;

b) Thanh toán khoản nợ không có bảo đảm, trừ khoản nợ không có bảo đảm phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản và trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại điểm c khoản 1 Điều 49 của Luật này;

c) Từ bỏ quyền đòi nợ;

d) Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này là vô hiệu và xử lý theo quy định tại Điều 60 của Luật này.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật Phá sản.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOẶC CÔNG TY HỢP DANH TẠI VIỆT NAM KHÔNG?

I. Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Theo quy định tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:

1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Có thể hiểu rằng, quy định trên không nêu rõ ràng về việc cá nhân làm chủ doanh nghiệp tư nhân bắt buộc phải là người mang quốc tịch Việt Nam hay quốc tịch nước ngoài. Vì vậy, Luật Doanh nghiệp 2020 không cấm hoặc hạn chế việc nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam.

Hiện nay, pháp luật chưa có văn bản cụ thể nào về việc hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân của nhà đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, cũng chưa có quy định nào hướng dẫn biện pháp đảm bảo chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của nhà đầu tư nước ngoài khi tài sản của họ ở nước ngoài.

II. Luật đầu tư quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 21 Luật Đầu tư 2020 thì có 05 hình thức đầu tư kinh tế cơ bản của nhà đầu tư bao gồm:

1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

3. Thực hiện dự án đầu tư.

4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Khái niệm “Tổ chức kinh tế” quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đầu tư 2020; thì tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Theo như quy định này thì doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp thuộc tổ chức kinh tế theo quy định nêu trên.

III. Nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập doanh nghiệp tư nhân không?

Theo quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 nêu khái niệm về “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài” như sau: “Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, không có trường hợp doanh nghiệp tư nhân do nhà đầu tư nước ngoài thành lập mà người thành lập lại là thành viên hoặc cổ đông của doanh nghiệp đó được.

Vì vậy, không thể có tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với loại hình doanh nghiệp tư nhân do người nước ngoài làm chủ.

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của của pháp luật về đầu tư.

Do đó, người nước ngoài chưa thể thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; để tiến hành thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Từ những cơ sở trên tuy pháp luật hiện hành không cấm trường hợp người nước ngoài thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam, nhưng cũng không có hướng dẫn cụ thể nào về việc người nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh tại Việt Nam - htlaw.vn

IV. Công ty hợp danh là gì?

Theo quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Công ty hợp danh là:

1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

V. Nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập công ty hợp danh không?

Theo quy định tại khoản 26 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật Đầu tư”.

Cũng theo đó, tại khoản 19 Điều 3 Luật đầu tư 2020 quy định “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.

Về việc thành lập tổ chức kinh tế đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020 như sau:

Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:

a) Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;

b) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;

c) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Do đó, đối với nhà đầu tư nước ngoài khi muốn đầu tư vào Việt Nam phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế          .

Đồng thời theo quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2020 đối với loại hình công ty hợp danh thì đã có quy định cụ thể trong hồ sơ thành lập phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Từ những cơ sở trên, nếu nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty hợp danh ở Việt Nam thì có thể tham gia dưới hình thức góp vốn vào công ty hợp danh.

 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật doanh nghiệp – Luật đầu tư .

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT

1. Quy định chung về dịch vụ tạm nhập, tái xuất

Theo quy định tại khoản 1, Điều 39 Luật Quản lý ngoại thương 2017 thì kinh doanh tạm nhập, tái xuất là Việc thương nhân mua hàng hóa từ một nước đưa vào lãnh thổ Việt Nam hoặc từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó sang nước, khu vực hải quan riêng khác.

Lưu ý:  

a. Hàng hóa là đối tượng của hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất chỉ được luu hành trong lãnh thổ Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định (Không quá 60 ngày kể từ ngày hoàn tất thủ tục tạm nhập). (khoản 4 Điều 13 Nghị định 69/2018/NĐ-CP)

b. Khi được nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam, hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải làm thủ tục hải quan và chịu sự giám sát, kiểm tra bởi cơ quan này cho đến khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

c. Đơn vị kinh doanh có thể tiêu thụ hàng hóa tạm nhập, tái xuất nhưng phải tuân theo quy định pháp luật chuyên ngành.

 

2. Các hàng hóa không được tạm nhập, tái xuất

Theo quy định tại Điều 40 Luật Quản lý ngoại thương, những hàng hóa bị cấm kinh tạm nhập, tái xuất bao gồm:

“a. Hàng hóa là chất thải nguy hại, phế liệu, phế thải;

b. Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

c. Hàng hóa là hàng tiêu dùng đã qua sử dụng có nguy cơ gian lận thương mại;

d. Hàng hóa có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người’’.

Ngoài ra, trong trường hợp vì lý do môi trường, sức khỏe, tính mạng hay an ninh, Bộ trưởng Bộ Công thương có thể phát công bố/quyết định công khai những mặt hàng nào bị tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

Các điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất - htlaw.vn

3. Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ tạm nhập, tái xuất

Về thủ tục:

Theo quy định tại khoản 3, Điều 6 Thông tư 12/2018/TT-BCT, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hồ sơ là Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương.

Về hồ sơ:

Theo quy định tại Điều 13 và Điều 19 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, tùy vào loại hàng hóa mà hồ sơ có thể khác nhau.

1. Đối với hàng hóa thuộc trường hợp cấm, hạn chế, … nhập khẩu thì thành phần hồ sơ gồm:

a. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất, nêu rõ hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất (tên hàng, mã HS hàng hóa, số lượng, trị giá); cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1 bản chính.

b. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

c. Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu do doanh nghiệp ký với khách hàng nước ngoài: Mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

d. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đã được cấp, nêu rõ số lượng hàng hóa đã tạm nhập, số lượng hàng hóa đã thực xuất: 1 bản chính”.

2. Đối với trường hợp tạm nhập, tái xuất khác và đối tượng hàng hóa cũng thuộc trường hợp cấm, hạn chế, … thì thành phần hồ sơ sẽ như trên nhưng lược đi phần báo cáo.

3. Đối với hàng hóa có điều kiện thì phải thực hiện thủ tục xin mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất.

4. Đối với hàng hóa thông thường (không thuộc các trường hợp đã nêu) thì đơn vị chỉ phải thực hiện thủ tục hải quan tại chỗ.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật quản lý ngoại thương .

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC KINH DOANH DỊCH VỤ AIRBNB TẠI VIỆT NAM?

I. Quy định chung của pháp luật Việt Nam về AIRBNB

Pháp luật Việt Nam hiện hành chưa quy định cụ thể về mô hình dịch vụ AIRBNB, tuy nhiên có thể hiểu rằng đây là loại hình dịch vụ hoạt động dựa trên một nền tảng ứng dụng liên kết giữa bên có nhu cầu thuê nhà, phòng vì mục đích nghỉ dưỡng và bên có nhà, phòng cần cho thuê với mục đích tương tự. 

Airbnb là một thị trường trực tuyến kết nối những người muốn cho thuê nhà, căn hộ hoặc phòng trống của họ với những du khách đang tìm kiếm chỗ ở. Đây là công ty dẫn đầu thị trường trong ngành cho thuê ngắn hạn.

Nhà đầu tư nước ngoài có dịch vụ Airbnb tại Việt Nam- htlaw.vn

II. Các quy định thực tế

Theo quy định của Biểu cam kết WTO (Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với WTO), không có quy định về ngành Airbnb. Còn về quy định pháp luật trong nước, Airbnb và ngành cho thuê ngắn hạn được hiểu chung và không có quy định cụ thể mà chỉ liên quan đến việc cho thuê và cho thuê bất động sản.

Như vậy, có thể hiểu rằng việc kinh doanh Airbnb của nhà đầu tư nước ngoài không bị pháp luật cấm nhưng chưa có quy định cụ thể cho phép. Do đó, nếu nhà đầu tư nước ngoài đăng ký kinh doanh cho thuê ngắn hạn, như Airbnb, nó có thể bị từ chối theo quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Trên thực tế, Airbnb và các doanh nghiệp lưu trú ngắn hạn khác bị cấm hoạt động trong tòa nhà chung cư của các thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, cả nhà đầu tư nước ngoài và công dân Việt Nam. Mặc dù vậy, nhiều doanh nghiệp cho thuê ngắn hạn chợ đen vẫn tiếp tục hoạt động ở cả hai thành phố. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cho thuê ngắn hạn có thể được phép ở nhà riêng. Vì vậy, điều quan trọng là phải kiểm tra các quy định của địa phương với một chuyên gia về luật pháp Việt Nam.

Đối với các ngành liên quan đến bất động sản, nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư. Tuy nhiên, với tình hình khó khăn của lĩnh vực bất động sản trong nước, hiện nay nhà đầu tư nước ngoài rất khó đầu tư vào lĩnh vực này. Điều này không có nghĩa là “không thể”

Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh Airbnb hoặc kinh doanh bất động sản, nhà đầu tư nước ngoài có thể cân nhắc đưa công dân Việt Nam vào giấy phép kinh doanh có thể hỗ trợ bạn điều hành công ty. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ với HTLaw. HT có nhiều kinh nghiệm tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam từ A-Z.

Hy vọng trong lần sửa đổi luật đầu tư sắp tới sẽ có việc mở rộng và quy định cụ thể về kinh doanh dịch vụ trên Airbnb để nhà đầu tư nước ngoài cũng như nhà đầu tư Việt Nam có thể thực hiện dịch vụ này một cách hợp pháp.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật đầu tư.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

I. Quy định của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Về mô hình công ty:

Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là:

“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này”.

Về số vốn góp thành lập công ty:

Theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 thì số vốn góp thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm:

Thứ nhất, vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Thứ hai, chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Thứ ba, trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp.

Thứ tư, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.

Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Việt Nam - htlaw.vn

II. Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Về thành phần hồ sơ:

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm:

“1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành”.

Về quy trình, thủ tục:

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Có thể nộp thông qua 1 trong 2 phương thức sau:

+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty dự kiến đặt trụ sở chính.

+ Nộp trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo địa chỉ: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/ (phải có tài khoản đăng ký kinh doanh).

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có thể nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

Bước 4: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp mới thành lập lên Cổng thông tin quốc gia sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Khắc con dấu pháp nhân.

+ Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của công ty;

+ Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên doanh nghiệp + Mã số thuế doanh nghiệp;

Bước 6: Tạo tài khoản ngân hàng với khai thuế ban đầu

Đăng ký hóa đơn điện tử

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật doanh nghiệp.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH

I. Quy định pháp luật về công ty hợp danh

Về mô hình công ty:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, để một doanh nghiệp được nhìn nhận là công ty hợp danh thì phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty’’.

Lưu ý:

1. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

2. Công ty hợp danh không được phát hành chứng khoán dưới bất kỳ dạng nào.

Về thành viên:

Thành viên của công ty hợp danh bao gồm thành viên góp vốn và thành viên hợp danh. Trong đó, thành viên hợp danh chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản bằng toàn bộ tài sản của mình. Mặt khác, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã cam kết góp.

Trong mô hình quản trị của công ty thì Hội đồng thành viên đứng đầu. Tất cả thành viên công ty đều là thành viên của Hội đồng thành viên. Về phương thức hoạt động, Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể triệu tập họp Hội đồng thành viên khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của thành viên hợp danh. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp theo yêu cầu của thành viên hợp danh thì thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên.

Về tài sản:

Theo quy định tại Điều 179 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản của công ty hợp danh bao gồm các nguồn chủ yếu:

Thứ nhất, tài sản góp vốn của các thành viên của các thành viên nhằm mục đích chuyển giao cho công ty.

Thứ hai, tài sản do tạo lập do công ty đứng tên.

Thứ ba, tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ hoạt động kinh doanh của công ty do thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện.

Thủ tục thành lập công ty hợp danh tại Việt Nam - htlaw.vn

II. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Về thành phần hồ sơ:

Theo quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2020, thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư’’.

Trong đó, theo Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bản sao giấy tờ pháp lý bao gồm

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành’’.

Về thủ tục:

Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền nộp hồ sơ tại …

Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ nộp hợp lệ, Phòng đăng ký doanh nghiệp – thuộc sở kế hoạch và đầu tư tiếp nhận và trả biên nhận 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng đăng ký kd xem xét về hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ phòng đk kd sẽ trả kết quả là GCNĐKDN, nếu hồ sơ cần bổ sung phòng đk kd sẽ ra thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ

Bước 3: Đăng ký trả kết quả qua đường bưu điện 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật doanh nghiệp.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

ĐIỀU KIỆN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐỂ KINH DOANH NGÀNH NGHỀ LOGISTICS

I. Quy định chung về điều kiện kinh doanh

Theo quy định tại Điều 233 Luật Thương mại 2005, Dịch vụ logistics là loại hình dịch vụ mà một bên là thương nhân tổ chức thực hiện một hay nhiều hoạt động gồm thu nhận hàng, chuyên chở, lưu kho, lưu bãi, thực hiện những thủ tục hải quan, các thủ tục pháp lý khác, tư vấn khách hàng, đóng gói, bao bì, ký mã hiệu, giao hàng hoặc các hoạt động dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận nhằm hưởng thù lao từ khách hàng.

Điều kiện chung về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistic

Theo  Điều 4 Nghị định 163/2017/NĐ-CP, để thương nhân có thể kinh doanh được dịch vụ logistics, thương nhân phải đáp ứng các điều kiện:

– Về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật đối với dịch vụ đó;

– Nếu thương nhân tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh logistics bằng phương tiện điện tử có kết nối mạng internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác thì phải tuân thủ quy định pháp luật về thương mại điện tử.

Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ logistics?

Theo biểu  Cam kết về dịch vụ số 318/WTO/CKcủa Việt Nam với WTO và Luật Đầu tư 2020 cùng với quy định pháp luật liên quan thì Việt Nam cho phép nhà đầu tư nước ngoài được kinh doanh ngành nghề dịch vụ logistics với một số điều kiện bắt buộc nhất định.  

Điều kiện của nhà đầu tư nước ngài để kinh doanh ngành nghề logistics - htlaw.vn

II. Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics của nhà đầu tư nước ngoài

Căn cứ tại Mục 11 Cam kết về dịch vụ số 318/WTO/CK và quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 163/2017/NĐ-CP, ngoài việc đáp ứng các điều kiện về đầu tư, phương tiện điện tử thì nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ là thành viên Tổ chức thương mại Thế giới được cung cấp dịch vụ logistics theo các điều kiện sau:

a. Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển (trừ vận tải nội địa):

– Được thành lập các công ty vận hành đội tàu treo cờ Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%. Tổng số thuyền viên nước ngoài làm việc trên các tàu treo cờ quốc tịch Việt Nam (hoặc được đăng ký ở Việt Nam) thuộc sở hữu của các công ty này tại Việt Nam không quá 1/3 định biên của tàu. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó thứ nhất phải là công dân Việt Nam.

– Công ty vận tải biển nước ngoài được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp.

b. Trường hợp kinh doanh dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển

 Có thể dành riêng một số khu vực để cung cấp các dịch vụ hoặc áp dụng thủ tục cấp phép tại các khu vực này, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%. Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.

c. Trường hợp kinh doanh dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay

Được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%.

d. Trường hợp kinh doanh dịch vụ thông quan thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển

Được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước. Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.

đ. Trường hợp kinh doanh các dịch vụ khác

Bao gồm các hoạt động sau: Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước.

e. Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường thủy nội địa

Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường sắt, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%.

g. Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường bộ

Được thực hiện thông qua hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 51%. Toàn bộ nhân viên lái xe của doanh nghiệp phải là công dân Việt Nam.

h. Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không.

i. Trường hợp kinh doanh dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật

– Đối với những dịch vụ được cung cấp để thực hiện thẩm quyền của Chính phủ được thực hiện dưới hình thức doanh nghiệp trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước sau ba năm hoặc dưới hình thức doanh nghiệp trong đó không hạn chế vốn góp nhà đầu tư nước ngoài sau năm năm, kể từ khi nhà cung cấp dịch vụ tư nhân được phép kinh doanh các dịch vụ đó.

– Không được kinh doanh dịch vụ kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho các phương tiện vận tải.

– Việc thực hiện dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật bị hạn chế hoạt động tại các khu vực địa lý được cơ quan có thẩm quyền xác định vì lý do an ninh quốc phòng.

Lưu ý: Trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác thì áp dụng điều ước quốc tế.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật đầu tư.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC KINH DOANH NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HAY KHÔNG?

Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh ngành nghề thương mại điện tử hay không?- htlaw.vn

I. Khái niệm về hoạt động thương mại điện tử

Theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 thì Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.

Hơn thế nữa, theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 về hướng dẫn Luật thương mại thì:

Nhà đầu tư nước ngoài được tham gia hoạt động thương mại điện tử bao gồm:

– Cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam;

– Thương nhân, tổ chức nước ngoài có sự hiện diện tại Việt Nam thông qua hoạt động đầu tư, lập chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc thiết lập website dưới tên miền Việt Nam.

Như vậy, theo quy định trên Nhà đầu tư nước ngoài dưới dạng cá nhân hoặc tổ chức kinh tế thương mại được quyền kinh doanh ngành nghề dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam

II.Điều kiện để kinh doanh ngành nghề thương mại điện tử

Theo quy định tại Luật đầu tư 2020, thì ngành nghề kinh doanh thương mại điện tử là ngành nghề có điều kiện. Cụ thể, để nhà đầu tư nước ngoài có thể kinh doanh ngành nghề thương mại điện tử cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đối với từng loại hình kinh doanh thương mại điện tử, doanh nghiệp sẽ có những điều kiện nhất định, các loại hình hoạt động thương mại điện tử của doanh nhân: 

– Website thương mại điện tử bán hàng;

– Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các loại sau:

            + Sàn giao dịch thương mại điện tử;

            + Website đấu giá trực tuyến;

            + Các loại website khác do Bộ Công thương quy định;

Với các ứng dụng cài đặt trên thiết bị điện tử có kết nối mạng cho phép người dùng truy cập vào cơ sở dữ liệu của thương nhân, tổ chức, cá nhân khác để mua bán hàng hoá, cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ, tuỳ theo tính năng của ứng dụng đó mà thương nhân, tổ chức phải tuân thủ các quy định về website thương mại điện tử bán hàng hoặc website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP.

Theo đó các thương nhân, cá nhân hoạt động kinh doanh thương mại điện tử cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

1. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận trong giao dịch thương mại điện tử

Các chủ thể tham gia hoạt động thương mại điện tử có quyền tự do thoả thuận không trái với quy định của pháp luật để xác lập quyền và nghĩa vụ của từng bên trong giao dịch. Thoả thuận này là căn cứ để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình giao dịch.

2. Nguyên tắc xác định phạm vi hoạt động kinh doanh trong thương mại điện tử

Nếu thương nhân, tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và xúc tiến thương mại trên website thương mại điện tử không nêu cụ thể giới hạn địa lý của những hoạt động này, thì các hoạt động kinh doanh đó được coi là tiến hành trên phạm vi cả nước

3. Nguyên tắc xác định nghĩa vụ về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong hoạt động thương mại điện tử

a) Người sở hữu website thương mại điện tử bán hàng và người bán trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử phải tuân thủ các quy định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng;

b) Khách hàng trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử là người tiêu dùng dịch vụ thương mại điện tử và là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ do người bán trên website này cung cấp;

c) Trường hợp thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ của người bán tới người tiêu dùng trên website thương mại điện tử thì thương nhân, tổ chức đó là bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin theo pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

4. Nguyên tắc kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thông qua thương mại điện tử.

Hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.

Các chủ thể ứng dụng thương mại điện tử để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật đầu tư.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN PHẢI CÓ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

I. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu là gì?

Theo quy định của luật hiện hành, khái niệm về Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu không được định nghĩa. Chiếu theo Luật Thương Mại 2005, Luật Quản lý ngoại thương 2017 và các văn bản pháp luật có liên quan, có thể hiểu: Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu là một văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép doanh nghiệp được nhập, xuất hàng hàng hóa trong nước hoặc nước ngoài ra vào các cửa khẩu hải quan với mục đích thương mại một cách hợp pháp và tuân thủ quy định của pháp luật.

Các trường hợp cần phải có giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu đối với nhà đầu tư nước ngoài - htlaw.vn

II. Pháp luật quy định về việc xuất, nhập khẩu của nhà đầu tư nước ngoài ra sao?

Theo quy định tại khoản 2, Điều 3, Điều 4, Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc nhà đầu tư nước ngoài như sau:

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam khi tiến hành hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này phải thực hiện các cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Danh mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố, đồng thời thực hiện các quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.”

“1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.

2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.

3. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý ngoại thương, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

4. Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thương nhân chỉ phải giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan.”

Do đó, Giấy phép xuất khẩu là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức đáp ứng đủ điều kiện xuất khẩu hàng hoá theo quy định của pháp luật tuỳ thuộc vào danh mục hàng hoá mà nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh.

Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện tại Phụ lục III Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

III. Một số hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép

Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương. 

STT

Hàng hoá xuất khẩu

Hình thức quản lý

1

Tiền chất công nghiệp.

Giấy phép xuất khẩu.

2

Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp.

Giấy phép xuất khẩu.

3

Các loại hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài quy định.

(Bộ Công Thương công bố phù hợp với thỏa thuận hoặc cam kết quốc tế của Việt Nam với nước ngoài).

Giấy phép xuất khẩu.

4

Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ.

Giấy phép xuất khẩu.

5

Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh Mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép.

Giấy phép xuất khẩu tự động.

 

Hàng hoá nhập khẩu

Hình thức quản lý

1

Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ.

Giấy phép nhập khẩu.

2

Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép.

Giấy phép nhập khẩu tự động

3

Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan:

a) Muối.

b) Thuốc lá nguyên liệu.

c) Trứng gia cầm.

d) Đường tinh luyện, đường thô.

Giấy phép nhập khẩu

4

Tiền chất công nghiệp.

Giấy phép nhập khẩu

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật đầu tư.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

KINH DOANH CƠ SỞ DỊCH VỤ ĂN UỐNG NHỎ LẺ TẠI VIỆT NAM

Để một cơ sở dịch vụ ăn uống nhỏ lẻ đi vào hoạt động thì chủ cơ sở cần phải đáp ứng những điều kiện giấy phép luật định. Tùy vào mô hình và quy mô mà mỗi cơ sở có thể phát sinh thêm những điều kiện giấy phép đặc thù. Nội dung bài viết sau sẽ cung cấp những thông tin tổng quan về các loại giấy phép bắt buộc phải có.

Kinh doanh cơ sở dịch vụ ăn uống nhỏ lẻ tại Việt Nam - htlaw.vn

I. Giấy phép kinh doanh

Một trong những yêu cầu để cơ sở ăn uống thành lập thì phải được cấp phép kinh doanh. Loại hình kinh doanh cụ thể sẽ tùy vào nhu cầu của chủ sở hữu. Có 6 phương án lựa chọn tối ưu bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và hộ kinh doanh.

Căn cứ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị Định 01/2021/NĐ-CP, đối với từng loại hình khác nhau thì hồ sơ có thể khác nhau. Về cơ bản, thành phần hồ sơ sẽ bao gồm Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp/hộ kinh doanh, Điều lệ (không áp dụng đối với hộ kinh doanh), Danh sách thành viên (đối với nhiều thành viên), giấy tờ pháp lý nhân thân, giấy ủy quyền (nếu có) và một số hồ sơ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước (nếu có).

Về thời hạn giải quyết, không quá năm ngày làm việc từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư nơi cơ sở ăn uống đặt trụ sở kinh doanh.

II. Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm

Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 5 Luật An toàn thực phẩm 2010, một trong những hành vi bị nghiêm cấm khi sản xuất, kinh doanh thực phẩm là không có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật.

Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 và điểm d, khoản 1, Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP đề cập rằng cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thì không thuộc diện cấp Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm. Một cách chi tiết, cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ là cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.

Vì không thuộc diện phải được cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm nên cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ chỉ phải bảo đảm điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm. Theo quy định tại Điều 22 Luật An toàn thực phẩm 2010, những điều kiện này bao gồm:

a) Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;

b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

c) Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm;

d) Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm;

đ) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

e) Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

h) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm”.

III. Một số giấy phép con khác

Tùy vào mức độ xả thải và diện tích cơ sở mà đơn vị kinh doanh ăn uống nhỏ lẻ có thể sẽ phải đáp ứng điều kiện về đăng ký môi trường hay giấy phép môi trường.

Tùy vào diện tích hay chiều cao của cơ sở mà giấy phép xây dựng có thể được yêu cầu.

Tùy vào kết cấu hay quy mô, cơ sở kinh doanh dịch vụ của bạn có thể sẽ cần xin Xác nhận Phòng cháy chữa cháy của Công an Phường.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Thành lập cơ sở dịch vụ ăn uống nhỏ lẻ.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

ĐỐI TƯỢNG NÀO CẦN PHẢI CÓ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG?

I. Khái niệm về Giấy phép môi trường

Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020, Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Đối tượng nào cần phải có giấy phép môi trường? - htlaw.vn

II. Các đối tượng cần phải có Giấy phép môi trường

Căn cứ theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì có 2 đối tượng cần phải có Giấy phép môi trường gồm:

– Đối tượng 1: Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

Các đối tượng trên mà thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

– Đối tượng 2: Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng 1.

III. Thời hạn của Giấy phép môi trường

Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì thời hạn của Giấy phép môi trường sẽ tùy thuộc vào đối tượng được cấp Giấy phép môi trường cụ thể như sau:

– 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I.

– 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I.

10 năm đối với đối tượng không thuộc hai trường hợp vừa nêu.

– Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định nêu trên theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

IV. Hồ sơ, trình tự và thủ tục cấp Giấy phép môi trường

Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì:

a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường.

–  Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường.

–  Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

b) Trình tự và thủ tục đề nghị cấp Giấy phép môi trường.

– Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 của Luật này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

–  Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tế thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường.

Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở;

– Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;

–  Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Giấy phép môi trường.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

I. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Theo quy định tại Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký Đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp lại.

1. Trình tự về việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 1: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư theo thẩm quyền;

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2. Thành phần hồ sơ

Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Số lượng: 1 bộ hồ sơ

Trong trường hợp có uỷ quyền thì kèm theo văn bản uỷ quyền của người đi nộp hồ sơ

3. Thời hạn giải quyết hồ sơ

Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Htlaw.vn

II. Thủ tục hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Theo quy định tại Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký đầu tư có giá trị pháp lý.

1. Trình tự về việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 1: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư theo thẩm quyền;

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Thành phần hồ sơ

Văn bản đề nghị hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Số lượng: 1 bộ hồ sơ

Trong trường hợp có uỷ quyền thì kèm theo văn bản uỷ quyền của người đi nộp hồ sơ’

3. Thời hạn giải quyết hồ sơ

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

III. Những điều cần lưu ý khi thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trong trường hợp Nhà đầu tư muốn sửa đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời với việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư nộp kèm hồ sơ về việc muốn sửa đổi thông tin đó trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Luật Đầu tư.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

KINH DOANH NHÀ HÀNG CÓ PHẢI THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG?

I. Ủy quyền thay mặt khai nhận di sản

Trường hợp người thừa kế định cư ở nước ngoài không thể trở về nước làm thủ tục nhận di sản, có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục nhận di sản. Theo khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng 2014, việc ủy quyền được thực hiện như sau;

– Bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền;

– Bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

Để tiến hành Thủ tục nhận di sản thừa kế cho người nước ngoài cần trải qua lần lượt các quy trình sau:

II. Thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Bước 1: Họp mặt các đồng thừa kế và làm văn bản thỏa thuận phân chia di sản: nội thỏa thuận được quy định tại điều 656 BLDS 2015.

Bước 2. Công chứng hoặc chứng thực văn bản thỏa thuận Các bên tiến hành phòng công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại Văn phòng công chứng hoặc chứng thực chữ ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nếu không có văn phòng công chứng tại địa phương.

Bước 3. Làm thủ tục sang tên và xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở nếu di sản là quyền sử dụng đất, nhà ở.

III. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ

Bước 2: Tiến hành công chứng Văn bản khai nhận di sản: Việc công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

Bước 3: Tổ chức hành nghề công chứng niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản: điều 18 nghị định 19/2015/NĐ-CP công chứng viên cần niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản.

Bước 4: Tổ chức hành nghề công chứng Văn bản khai nhận di sản.

Bước 5: Thực hiện thủ tục đăng ký quyền tài sản tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

IV. Thực hiện công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế

Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng 2014, để thực hiện công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

– Phiếu yêu cầu công chứng

– Bản chính kèm bản sao các giấy tờ sau:

+ CMND hoặc hộ chiếu của từng người thừa kế

+ Hộ khẩu

+ Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận độc thân.

+ Giấy khai sinh, Giấy xác nhận con nuôi; bản án, sơ yếu lý lịch, các giấy tờ khác chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế.

+ Giấy chứng tử, giấy báo tử, bản án tuyên bố đã chết, giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận độc thân, di chúc (nếu có) của người để lại di sản thừa kế.

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Dân sự 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC SANG TÊN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI ĐƯỢC NHẬN THỪA KẾ

Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế - htlaw.vn

I. Trình tự thực hiện khi kê khai thừa kế là quyền sử dụng đất

Bước 1: Thực hiện thủ tục kê khai thừa kế tại cơ quan đăng ký liên quan

Để thực hiện thủ tục kê khai thừa kế các bên có thể lựa chọn đến văn phòng công chứng hoặc UBND cấp xã nơi có bất động sản để tiến hành chia thừa kế.

Hồ sơ khi thực hiện kê khai thừa kế gồm có:

    • Sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế (bản sao)
    • CMND/CCCD/Hộ chiếu của những người có tên trong di chúc hoặc thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật.
    • Hợp đồng uỷ quyền hoặc giấy uỷ quyền trong trường hợp xác lập giao dịch thông qua người đại diện.
    • Giấy chứng tử của người chết (bản sao)
    • Di chúc (bản chính + bản sao) nếu có để lại di chúc
    • Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người thừa kế và người chết (bản chính)
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế (giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hoá nhà ở do Uỷ Ban nhân dân quận, huyện cấp, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, giấy chứng nhận cổ phần, hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tặng cho,…)

Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật, cơ quan chức năng tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi tạm trú có thời hạn của người đó. Nếu không xác định được cả hai nơi này, thì niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản.

Sau 15 ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo gì thì cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế.

Bước 2: Làm thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với người thừa kế

Người thừa kế đến Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Phòng tài nguyên và môi trường hoặc các cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh để thực hiện thủ tục chuyển nhượng sang tên Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Căn cứ vào hồ sơ, cơ quan quản lý nhà ở sẽ kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Những loại thuế, phí cần nộp khi chuyển nhượng sang tên quyền sử dụng đất với trường hợp nhận thừa kế:

    • Thuế TNCN: Đối với thu nhập từ nhận thừa kế (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau thì sẽ được miễn thuế TNCN. Các trường hợp thừa kế còn lại sẽ bị chịu thuế TNCN 10% giá trị bất động sản.
    • Lệ phí trước bạ: 0,5% của giá trị bất động sản được nhận thừa kế.
    • Phí công chứng: dựa vào giá trị của di sản và được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 257/2016/TT-BTC.
    • Phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Tuỳ vào địa phương sẽ có mức thu khác nhau
    • Phí thẩm định hồ sơ: Tuỳ vào địa phương và áp dụng vào trường hợp cấp lần đầu hoặc cấp lại hoặc thay đổi thông tin trong giấy chứng nhận.

Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý nhà nước ở sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ nhà đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế (nếu chủ nhà không thuộc diện phải nộp hoặc được miễn nộp nghĩa vụ tài chính thì không có bước này).

Sau khi nộp thuế, chủ nhà nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý nhà nước để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

II. Những lưu ý khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng sang tên khai nhận di sản thừa kế.

Thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho người mua tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính vào thời gian chủ nhà đi nộp các nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước.

Thông thường các thủ tục về kê khai di sản thừa kế sẽ mất khá nhiều thời gian, do trong lúc khai nhận có thể dẫn đến nhiều tranh chấp về hàng thừa kế, di sản để lại và giải quyết ở toà án.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Chuyển nhượng Quyền sử dụng đất.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Những điều cần lưu ý khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất - htlaw.vn

I. Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

    • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ các trường hợp sau:
    • Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì:
      • Người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế.
      • Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
    • Đất không có tranh chấp;
    • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
    • Trong thời hạn sử dụng đất.

Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

II. Điều kiện nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

    • Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;
    • Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
    • Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 Luật Đất đai 2013 như sau:
      • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.

III. Hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK.

Hợp đồng, văn bản về việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. (bản gốc)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (bản gốc).

Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

IV. Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Định giá quyền sử dụng đất. Việc định giá có thể do cổ đông, thành viên công ty định giá và chịu trách nhiệm liên đới hoặc thuê các công ty định giá chuyên nghiệp thực hiện.

Bước 2: Ký hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng. Các bên ký hợp đồng góp vốn (ghi rõ thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất) và thực hiện thủ tục công chứng tại văn phòng công chứng.

Bước 3: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Bước 4: Đăng ký thay đổi vốn điều lệ/vốn đầu tư theo thông tin đã góp vốn đến cơ quan chức năng có liên quan.

Đối với trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thành lập công ty, cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục trong vòng 90 ngày kể từ ngày có được giấy phép thành lập doanh nghiệp.

Đối với trường hợp góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục kể từ ngày ký kết hợp đồng góp vốn.

Cơ quan đăng ký về việc góp vốn cho tổ chức kinh tế là Văn phòng đăng ký đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Uỷ Ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Các quy định về thuế khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

    • Lệ phí trước bạ: Miễn lệ phí trước bạ do góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
    • Thuế thu nhập cá nhân: 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại. Theo đó, cá nhân góp vốn bằng quyền sử dụng đất, bằng bất động sản chưa phải khai và nộp thuế TNCN ngay. Chỉ sau khi xảy ra một trong các hành vi như chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp thì mới phải thực hiện nghĩa vụ này.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Thành lập doanh nghiệp.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH NGÀNH NGHỀ PHÂN PHỐI RƯỢU

Quy định về doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề phân phối rượu - htlaw.vn

I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ KINH DOANH NGÀNH NGHỀ PHÂN PHỐI RƯỢU

Kinh doanh rượu là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với doanh nghiệp trong nước và cả doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại Mục 46, Phụ lục IV, Luật Đầu tư 2020.

Về nguyên tắc kinh doanh rượu: Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh rượu phải tuân thủ các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và các quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi nghị định 17/2020/NĐ-CP

Về điều kiện kinh doanh phân phối rượu:

    • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
    • Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.
    • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.

II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI RƯỢU

    • Mua, bán rượu có nguồn gốc hợp pháp;
    • Niêm yết bản sao hợp lệ giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tại các địa điểm bán rượu của thương nhân và chỉ được mua, bán rượu theo nội dung ghi trong giấy phép đã được cấp, trừ trường hợp đối với thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ.”
    • Thực hiện chế độ báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP
    • Nhập khẩu rượu, mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước và thương nhân phân phối rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;
    • Bán rượu cho các thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép;
    • Bán rượu cho thương nhân mua rượu để xuất khẩu;
    • Trực tiếp bán lẻ rượu tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép.

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHO DOANH NGHIỆP KINH DOANH PHÂN PHỐI RƯỢU

Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị khi doanh nghiệp kinh doanh phân phối rượu (1 bộ hồ sơ):

– Đơn đề nghị cấp giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 của Nghị định 105/2017/NĐ-CP

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

– Tài liệu về hệ thống phân phối rượu gồm một trong hai loại sau:

      • Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;
      • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.

– Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu;

    • Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu;
    • Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.

IV. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH PHÂN PHỐI RƯỢU

Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép phân phối rượu.

Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp bị từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Kinh doanh ngành phân phối rượu.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH NGÀNH NGHỀ BÁN BUÔN RƯỢU

Quy định về doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề bán buôn rượu - htlaw.vn

I. Điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề bán buôn rượu

    • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
    • Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.
    • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác;

II. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề bán buôn rượu

    • Mua, bán rượu có nguồn gốc hợp pháp;
    • Niêm yết bản sao hợp lệ giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tại các địa điểm bán rượu của thương nhân và chỉ được mua, bán rượu theo nội dung ghi trong giấy phép đã được cấp, trừ trường hợp đối với thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ;
    • Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
    • Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;
    • Bán buôn rượu cho các thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép;
    • Bán rượu cho thương nhân mua rượu để xuất khẩu;
    • Trực tiếp bán buôn rượu tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép.

III. Hồ sơ đăng ký cho doanh nghiệp kinh doanh bán buôn rượu

– Đơn đề nghị cấp giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 của Nghị định 105/2017/NĐ-CP

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

– Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau:

      • Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu;
      • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.

– Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu;

      • Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thuơng nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;
      • Bản sao giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.

IV. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép

Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thủ tục cấp giấy phép:

Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

Đối với giấy phép bán buôn rượu:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Kinh doanh ngành nghề bán buôn rượu.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH NGÀNH NGHỀ BÁN LẺ RƯỢU

Quy định về doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề bán lẻ rượu - htlaw.vn

I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ DOANH NGHIỆP KINH DOANH NGÀNH NGHỀ BÁN LẺ RƯỢU

Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.

Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BÁN LẺ RƯỢU

    • Mua, bán rượu có nguồn gốc hợp pháp;
    • Niêm yết bản sao hợp lệ giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tại các địa điểm bán rượu của thương nhân và chỉ được mua, bán rượu theo nội dung ghi trong giấy phép đã được cấp, trừ trường hợp đối với thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ;
    • Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
    • Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu theo nội dung ghi trong giấy phép;
    • Bán rượu cho thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ hoặc bán trực tiếp cho người mua tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHO DOANH NGHIỆP KINH DOANH BÁN LẺ RƯỢU

    • Đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 của Nghị định 105/2017/NĐ-CP
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
    • Bản sao hợp đồng thuê/mượn tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
    • Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu
    •  

IV. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ RƯỢU

Phòng kinh tế hoặc phòng kinh tế và Hạ tầng thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn.

Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ về Kinh doanh ngành nghề bán lẻ rượu.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỜI HẠN CÁC LOẠI GIẤY PHÉP

Thời hạn các loại giấy phép - htlaw.vn
STTNội dungCơ sở pháp lý
1Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của thương nhân nước ngoài:
- 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
- Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, thương nhân có thể làm hồ sơ để xin gia hạn Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi.
Khoản 1 Điều 9, Điều 21, Khoản 1 Điều 23 NĐ 07/2016
2Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
- 03 năm kể từ ngày cấp
- Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh
Điều 37 Luật an toàn thực phẩm 2010
3Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
- Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ.
- Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ
Điểm a khoản 2 Điều 26 NĐ 09/2018
4Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an ninh, trật tự:
- Không quy định thời hạn trừ một số trường hợp
Khoản 1 Điều 15 NĐ 96/2016
5Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu
- Các loại giấy phép trên có thời hạn là 05 năm
Điểm b Khoản 2 Điều 28 NĐ 105/2017
6Giấy phép lao động
- Thời hạn của Giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp được quy định tài Điều 10 NĐ 152/2020 nhưng không quá 02 năm
Điều 10 NĐ 152/2020
7Giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
- Thời hạn của giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020
Khoản 2 Điều 8 NĐ 152/2020
8Giấy miễn thị thực
- Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
Khoản 1 Điều 4 NĐ 82/2015

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ về các loại Giấy phép trên.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN (CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI)

I. Các trường hợp công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ

– Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty (nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông).

– Công ty mua lại cổ phần đã bán.

– Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần (có vốn đầu tư nước ngoài) - htlaw.vn

II. Trình tự, thủ tục

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

Bước 1: Nộp hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư đến Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế đối ngoại cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới cho nhà đầu tư.

Lưu ý: 

– Doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.

– Trong một số trường hợp, cơ quan có thẩm quyền có thể sẽ thanh tra để xác nhận việc giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp là hợp lệ.

III. Hồ sơ

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

– Biên bản họp đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;

– Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;

– Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài);

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

– Bản cam kết thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty sau khi giảm vốn điều lệ;

Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

– Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

– Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

– Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản gốc);

IV. Lệ phí

Theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC, doanh nghiệp phải đóng phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần (có vốn đầu tư nước ngoài).

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VIỆT NAM

I. Định nghĩa tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của công ty Việt Nam - htlaw.vn

II. Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp sau:

– Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

– Tạm ngừng kinh doanh theo quyết định của công ty;

– Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

III. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh

Trước khi tạm ngừng kinh doanh phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc;

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm;

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

IV. Thẩm quyền

Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

V. Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh (đối với trường hợp theo quyết định của công ty)

Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ sau: 

– Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh;

– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

VI. Trình tự, thủ tục

Bước 1: Doanh nghiệp gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh

Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ thủ tục tạm ngừng kinh doanh của công ty Việt Nam.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

I. Hồ sơ điều chỉnh

Theo Điều 47 NĐ 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án;

– Giải trình về việc điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án;

– Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Bản sao chứng thực hợp đồng thuê địa điểm mới;

Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê hoặc văn bản pháp lý thay thế khác.

Thủ tục điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - htlaw.vn

II. Trình tự, thủ tục

Theo Điều 47 NĐ 31/2021, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

Bước 1:  Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung theo Luật định cho cơ quan đăng ký đầu tư. 

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

III. Thẩm quyền

Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020 

– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

– Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ thủ tục điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

KINH DOANH NGÀNH NGHỀ CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI

I. Khái quát về ngành nghề cho thuê lại lao động

Căn cứ theo Điều 52 BLLĐ 2019:

Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

Hoạt động cho thuê lại lao động là

    • Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
    • Chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Áp dụng đối với một số công việc nhất định.Hoạt động cho thuê lại lao động được quy định tại Mục 5 Chương III BLLĐ 2019 và Nghị định 145/2020/NĐ-CP

Kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động của doanh nghiệp nước ngoài - htlaw.vn

II. Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động không?

Theo Phụ lục IV NĐ 31/2021/NĐ-CP thì Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện vì vậy các điều kiện hạn chế tiếp cận thị trường cần được xem xét tại các quy định tại Điều ước quốc tế về đầu tư. Tuy nhiên, việc kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động hiện nay chưa được WTO, FIAs quy định tại biểu cam kết. Vì vậy, nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động cần phải được sự chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành.

III. Điều kiện để kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động

Theo Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, để kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động, Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Được sự chấp thuận đầu tư từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành và có dự án đầu tư được cấp phép (đối với nhà đầu tư nước ngoài);

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

– Doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;

– Doanh nghiệp có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động;

– Hoạt động trong phạm vi ngành nghề, công việc được phép CTLLĐ tại Phụ lục 2 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

IV. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

*Điều kiện cấp giấy phép:

Về người đại diện: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện:

a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Không có án tích;

c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Về doanh nghiệp: Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

*Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;

– Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

– Phiếu lý lịch tư của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch;

– Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

– Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động.

Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Phiếu lý lịch tư pháp, các văn bản chứng minh bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

*Các trường hợp không cấp giấy phép

– Không bảo đảm điều kiện cấp giấy phép

– Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;

– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;

– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

V. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép

Bước 1: Doanh nghiệp gửi Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Bước 2: Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

*Thẩm quyền cấp giấy phép

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ thành lập công ty tại Việt Nam.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN THÀNH CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN

I. Các trường hợp chuyển đổi

Về hình thức chuyển đổi từ Công ty TNHH hai thành viên thành Công ty TNHH một thành viên có thể thực hiện theo các cách sau:

Một thành viên trong công ty nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của các thành viên khác.

Một cá nhân hay tổ chức khác bên ngoài không phải là thành viên nhận chuyển nhượng toàn bộ 100% vốn góp của công ty từ các thành viên.

Thủ tục chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên - htlaw.vn

II. Hồ sơ chuyển đổi

Căn cứ theo Điều 24, Điều 26 NĐ 01/2021, hồ sơ đăng ký chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao chứng thực các giấy tờ sau đây:

a) CCCD/CMND/hộ chiếu đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) CCCD/CMND/hộ chiếu đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); CCCD/CMND/hộ chiếu đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

*Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

4. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;

5. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

6. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

III. Trình tự, thủ tục

Bước 1 : Hội đồng thành viên họp và ra quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Bước 2: Lập hồ sơ theo quy định về việc chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên.

Bước 3: Nộp trực tiếp hồ sơ tại phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp online qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

Bước 4: Công ty thực hiện đăng bố cáo theo quy định của pháp luật.

Thời gian thực hiện hồ sơ và đăng bố cáo

Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Thời gian đăng bố cáo là 30 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên.

IV. Lệ phí

Căn cứ theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC, lệ phí chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần đối với trường hợp nộp trực tiếp và 100.000 đồng/ lần đối với trường hợp nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

I. Các trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục giải thể

Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục giải thể trong các trường hợp sau:

– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

– Theo nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (được quy định tại Điều 212 LDN 2020), trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - htlaw.vn

II. Điều kiện giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi:

– Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

– Trong trường hợp công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

III. Trình tự, thủ tục giải thể DN có vốn đầu tư nước ngoài

Theo Điều 207, Điều 208 Luật doanh nghiệp năm 2020 và Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, thủ tục giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Điều 57 NĐ 31/2020.

Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện chấm dứt dự án đầu tư

Doanh nghiệp gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư (kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định. Thời gian dự kiến hoàn thành việc chấm dứt dự án đầu tư là 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Bước 2:  Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp.

Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
    • Lý do giải thể;
    • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
    • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
    • Họ, tên, chữ ký của chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Bước 3: Thông báo việc giải thể doanh nghiệp tới Phòng đăng ký kinh doanh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

 Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, bao gồm:

+ Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;

+ Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông hoặc chủ sở hữu về việc giải thể doanh nghiệp;

+ Phương án giải quyết nợ (nếu có);

+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ pháp lý tương đương.

* Khi Phòng Đăng ký kinh doanh phải đăng tải các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 4: Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, các khoản nợ sẽ được thanh toán theo thứ tự ưu tiên.

Bước 5: Tiến hành thủ tục quyết toán, hoàn thành các nghĩa vụ thuế (nếu có)thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Doanh nghiệp gửi công văn tới cơ quan thuế (kèm bản sao công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế) để quyết toán thuế và đóng mã số thuế.

Bước 6: Thực hiện đăng ký giải thể tới Phòng đăng ký kinh doanh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm

            + Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;

+ Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

Bước 7: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HOÀN THUẾ VAT

Các trường hợp hoàn thuế VAT - htlaw.vn
STTCác trường hợp hoàn thuếCơ sở pháp lý
1Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
Khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế
2Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo; trường hợp vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa nếu sau khi bù trừ với số thuế phải nộp, số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế giá trị gia tăng đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.Khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016,
Khoản 3 Điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP
3Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.Khoản 3 Điều 13 Luật thuế giá trị gia tăng
4Cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ (bao gồm cả cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư) có dự án đầu tư mới (bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư) theo quy định của Luật Đầu tư tại địa bàn cùng tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này và dự án đầu tư xây dựng nhà để bán, dự án đầu tư không hình thành tài sản cố định) đang trong giai đoạn đầu tư hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tư lũy kế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên được hoàn thuế giá trị gia tăng.Nghị định 209/2013/NĐ-CP

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Hoàn thuế VAT.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

MỘT SỐ LƯU Ý VỀ THUẾ KHI NHẬP KHẨU XE MÔ TÔ PHÂN KHỐI LỚN

Thuế nhập khẩu xe mô tô phân khối lớn - htlaw.vn
STTNội dungCơ sở pháp lý
1Thuế nhập khẩu 75%NĐ 122/2016/NĐ-CP
2Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3: 20%
Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi, bổ sung năm 2016.
3Thuế giá trị gia tăng: 10%Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
4Giấy phép nhập khẩu tự động: Bỏ quy định này
“thương nhân nhập khẩu xe gắn máy phân khối lớn từ 175cm3 trở lên không phải đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu tự động tại Bộ Công Thương, chỉ cần làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan theo quy định hiện hành”..
Thông tư số 27/2018 của Bộ Công thương

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Nhập khẩu xe mô tô phân khối lớn .

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

THỦ TỤC GIA HẠN GIẤY PHÉP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI

I. Điều kiện gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Đối tượng: Thương nhân nước ngoài đã được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

Thời điểm thực hiện: ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hết hạn.

Ngoại lệ: trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016.

Thủ tục gia hạn Giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài - htlaw.vn

II. Cơ quan gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là Ban quản lý) thực hiện việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Văn phòng đại diện đặt trụ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Lưu ý:

Trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong các ngành được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành thì cơ quan gia hạn Giấy phép thành lập theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành đó.

III. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Hồ sơ bao gồm:

    • Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
    • Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài; (phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam);
    • Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam);
    • Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

IV. Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Bước 1: Ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, thương nhân nước ngoài phải nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 4: Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

    • Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
    • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

V. Lệ phí gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Theo Thông tư 143/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí gia hạn là 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ

I. Điều kiện lập cơ sở bán lẻ thứ nhất và cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất không phải thực hiện ENT (Kiểm tra nhu cầu kinh tế)

– Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;

– Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;

– Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.

Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ - htlaw.vn

II. Thẩm quyền cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Khoản 2 Điều 8 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, thẩm quyền lập cơ sở bán lẻ thuộc về Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Công thương.

III. Đối tượng được cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có Giấy phép đăng ký kinh doanh và tài liệu lập cơ sở bán lẻ (theo khoản 2, 3 Điều 5 Nghị định 09/2018).

IV. Hồ sơ xin cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;

2. Bản giải trình có nội dung:

a) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện lập cơ sở bán lẻ; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;

b) Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;

c) Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.

3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.

4. Bản sao chứng thực báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên hoặc Bản sao chứng thực xác nhận góp vốn trong trường hợp thành lập ở Việt Nam dưới 01 năm.

5. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa điểm lập cơ sở bán lẻ

6. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.

V. Trình tự thủ tục cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất và cở sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất mà không cần thực hiện ENT

Bước 1. Nộp hồ sơ đến Sở Công Thương (02 bộ)

Bước 2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Sở Công Thương kiểm tra hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.

Bước 3. Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra các điều kiện và gửi về Bộ Công thương.

Bước 4. Trong vòng 7 ngày làm việc, Bộ Công thương ra văn bản chấp thuận hoặc từ chối, gửi đến Sở Công Thương.

Bước 5. Trong vòng 3 ngày làm việc từ ngày nhận được văn bản chấp thuận, từ chối từ Bộ Công thương, Sở Công Thương ra quyết định cấp/từ chối cấp.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH

I. Các trường hợp cần xin cấp GPKD

Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện các hoạt động sau thì phải có giấy phép kinh doanh:

Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí;

Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn dầu, mỡ bôi trơn;

Thực hiện quyền phân phối bán lẻ gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí;

Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;

Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;

Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;

Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;

Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.”

Ngoài các trường hợp nêu trên, theo khoản 1 Điều 6 NĐ 09/2018/NĐ-CP, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư được quyền thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 09/2018/NĐ-CP sau khi đăng ký thực hiện các hoạt động đó với các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp mà không cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh.

Trình tự thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh - htlaw.vn

II. Điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh

Thứ nhất, đối với nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, pháp luật đưa ra ba (03) điều kiện như sau:

– Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

– Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;

– Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

Thứ hai, điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:

– Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;

– Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

Ngoài ra, nhà đầu tư còn phải đáp ứng tiêu chí sau:

– Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;

– Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;

– Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;

– Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Thứ ba, đối với trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí thì ngoài việc đáp ứng các điều kiện như trường hợp thứ hai, nhà đầu tư cần lưu ý thêm như sau:

– Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau:

+ Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam;

+ Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.

– Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.

III. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh

Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh thuộc về Sở Công thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.

IV. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh

Bước 1: Nộp hồ sơ tới Sở Công thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính (trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử).

Bước 2: Sở Công thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra đáp ứng các điều kiện theo quy định trong vòng 10 ngày làm việc:

– Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

– Trường hợp đáp ứng điều kiện:

+ Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ và cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động “Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm một số hàng hóa theo quy định”;

+ Đối với các trường xin giấy phép để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác tại Điều 5 NĐ 09/2018/NĐ-CP thì Sở sẽ gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành theo quy định.

Bước 4: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Sở Công thương, Bộ Công thương cùng với các Bộ quản lý ngành đưa ra văn bản chấp thuận hoặc từ chối đối với đơn xin cấp Giấy phép kinh doanh và gửi về Sở Công thương.

Bước 5. Trong vòng 3 ngày làm việc từ ngày nhận được văn bản chấp thuận/từ chối từ Bộ Công thương, Sở Công thương cấp/từ chối cấp Giấy phép kinh doanh.

V. Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo mẫu);

2. Bản giải trình có nội dung:

a) Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018;

b) Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;

c) Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;

d) Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;

4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).

VI. Thời hạn giải quyết

15 – 35 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Công Thương nhận đủ hồ hơ hợp lệ, tuỳ thuộc vào từng trường hợp khác nhau.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Cấp Giấy phép kinh doanh.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454

THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 100% VỐN NƯỚC NGOÀI SẢN XUẤT HẠT ĐIỀU ĐỂ XUẤT KHẨU

I. Cơ sở pháp lý

    1. Luật Đầu tư 2020
    2. Luật Doanh nghiệp 2020
    3. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP luật an toàn thực phẩm
    4. Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT
    5. Thông tư số 52/2015/TT-BYT.
    6. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Phòng cháy và chữa cháy
Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài sản xuất hạt điều để xuất khẩu - htlaw.vn

II. Nội dung

    1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Căn cứ Luật Đầu tư 2020 và Luật Doanh nghiệp 2020, nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập công ty 100% vốn nước ngoài để sản xuất hạt điều.

Thời gian dự kiến để được cấp IRC: trong vòng 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

“Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là tài liệu ghi thông tin về đăng ký kinh doanh mà Phòng đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp”.

Thời gian dự kiến để được cấp ERC: trong vòng 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Sản phẩm hạt điều thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Do đó, hồ sơ bao gồm:

      • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
      • Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở

Thời gian dự kiến để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm: trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    1. Kiểm nghiệm sản phẩm

Chuẩn bị mẫu sản phẩm sau đó lên chỉ tiêu kiểm nghiệm theo các quy chuẩn quy định pháp lý.

Kiểm nghiệm sản phẩm tại trung tâm được Bộ Y Tế công nhận (tại các cơ sở được chỉ định kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm).

Thời gian thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm từ 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    1. Công bố chất lượng sản phẩm

Hồ sơ bao gồm:

      • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
      • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
      • Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm
    1. Giấy chứng nhận y tế (HC)

Cơ quan cấp giấy chứng nhận: Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế

Hồ sơ bao gồm:

      • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận y tế theo mẫu
      • Kết quả kiểm nghiệm của từng mặt hàng thuộc lô hàng xuất khẩu gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (đối với sản phẩm đã có Quy chuẩn kỹ thuật) hoặc các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn theo quy định (đối với sản phẩm chưa có Quy chuẩn kỹ thuật), thông tin về tên mặt hàng, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng do Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận
      • Mẫu nhãn sản phẩm
      • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
      • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Thời gian dự kiến để được cấp Giấy chứng nhận y tế: 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    1. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)

Hồ sơ bao gồm:

–   Văn bản đề nghị cấp CFS

–    Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

      • Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu
      • Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa)

Thời gian dự kiến để được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do: 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    1. Xác nhận đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy (nếu có)

Hiện nay, có rất nhiều vụ tai nạn do cháy nổ xảy ra, do các cơ sở sản xuất không đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy. Do đó, Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định các điều kiện phòng cháy chữa cháy sẽ phụ thuộc vào quy mô nhà máy sản xuất.

Thời gian dự kiến được Công an phường cấp xác nhận Phòng cháy chữa cháy: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    1. Đăng ký mã vạch

Hồ sơ đăng ký mã vạch:

      • Bản đăng ký sử dụng MSMV
      • Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN
      • Bản sao chứng thực Giấy phép kinh doanh

Thời gian dự kiến:

      • 10 ngày được cấp mã số
      • 30 ngày sau cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thủ tục thành lập doanh nghiệp sản xuất hạt điều để xuất khẩu.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.

DOANH NGHIỆP NÊN CHỌN GIẢI THỂ HAY PHÁ SẢN

Doanh nghiệp nên chọn giải thể hay phá sản - htlaw.vn

I. Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Luật Phá sản 2014

II. Phân biệt giải thể và phá sản doanh nghiệp

Giống nhau: 

_ Thứ nhất, doanh nghiệp chấm dứt sự hoạt động sau khi giải thể hoặc phá sản.

_ Thứ hai, bị thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

_ Thứ ba, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ tài sản, thanh toán các khoản nợ khi thực hiện thủ tục giải thể, phá sản.

Khác nhau: 

 

Tiêu chíGiải thểPhá sản
Khái niệmGiải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc của cơ quan có thẩm quyền.
Luật Doanh nghiệp điều chỉnh về giải thể
Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.
Luật Phá sản điều chỉnh về phá sản
Đặc điểm_ Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
_ Điều kiện để doanh nghiệp được giải thể là phải hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính, khoản nợ mà doanh nghiệp đã xác lập với các bên thứ ba.
_ Giải thể doanh nghiệp sẽ dẫn tới chấm dứt tư cách pháp lý của doanh nghiệp.
_ Chủ doanh nghiệp và người quản lý điều hành doanh nghiệp không bị hạn chế, cấm đảm đương chức vụ điều hành doanh nghiệp hoặc cấm thực hiện một số hoạt động kinh doanh.
_ Tình trạng mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
_ Trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản, các chủ nợ không thể tự xé lẻ để đòi nợ riêng cho mình mà tất cả họ đều phải được tập hợp lại thành một chủ thể pháp lý duy nhất, gọi là Hội nghị chủ nợ.
_ Phá sản không chỉ nhắm đến mục đích đòi nợ mà còn chú trọng đến việc giúp đỡ để con nợ có thể phục hồi hoạt động kinh doanh
Về người có quyền, yêu cầu nộp đơnChủ doanh nghiệp, hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty, Đại hội đồng cổ đông, tất cả thành viên hợp danh._ Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần;
_ Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở;
_ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
_ Cổ đông hoặc nhóm cổ đông đáp ứng điều kiện luật định.
Về nơi thực hiện thủ tụcSở Kế hoạch và Đầu tưTòa án
Hạn chế đối với người quản lý doanh nghiệp sau khi chấm dứt hoạt độngKhông hạn chếNgười giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản có thể bị Thẩm phán xem xét, quyết định về việc không được quyền thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, làm người quản lý doanh nghiệp.
Về trình tự, thủ tục thực hiện_ Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp;
_ Tổ chức thanh lý tài sản;
_ Gửi quyết định giải thể doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức liên quan;
_ Thông báo tình trạng doanh nghiệp;
_ Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
_ Gửi đề nghị giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
_ Nộp đơn và nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;
_ Thương lượng rút đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;
_ Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản do thương lượng không thành;
_ Quyết định mở thủ tục phá sản khi có căn cứ để mở;
_ Tổ chức Hội nghị chủ nợ;
_ Tòa án tuyên bố công ty phá sản;
_ Thi hành quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.

Lưu ý:

Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Trước khi giải thể công ty, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục chấm dứt dự án đầu tư.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

DOANH NGHIỆP NÊN CHỌN GIẢI THỂ HAY PHÁ SẢN

Doanh nghiệp nên chọn giải thể hay phá sản - htlaw.vn

I. Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Luật Phá sản 2014

II. Phân biệt giải thể và phá sản doanh nghiệp

Giống nhau: 

_ Thứ nhất, doanh nghiệp chấm dứt sự hoạt động sau khi giải thể hoặc phá sản.

_ Thứ hai, bị thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

_ Thứ ba, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ tài sản, thanh toán các khoản nợ khi thực hiện thủ tục giải thể, phá sản.

Khác nhau: 

 

Tiêu chíGiải thểPhá sản
Khái niệmGiải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc của cơ quan có thẩm quyền.
Luật Doanh nghiệp điều chỉnh về giải thể
Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.
Luật Phá sản điều chỉnh về phá sản
Đặc điểm_ Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
_ Điều kiện để doanh nghiệp được giải thể là phải hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính, khoản nợ mà doanh nghiệp đã xác lập với các bên thứ ba.
_ Giải thể doanh nghiệp sẽ dẫn tới chấm dứt tư cách pháp lý của doanh nghiệp.
_ Chủ doanh nghiệp và người quản lý điều hành doanh nghiệp không bị hạn chế, cấm đảm đương chức vụ điều hành doanh nghiệp hoặc cấm thực hiện một số hoạt động kinh doanh.
_ Tình trạng mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
_ Trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản, các chủ nợ không thể tự xé lẻ để đòi nợ riêng cho mình mà tất cả họ đều phải được tập hợp lại thành một chủ thể pháp lý duy nhất, gọi là Hội nghị chủ nợ.
_ Phá sản không chỉ nhắm đến mục đích đòi nợ mà còn chú trọng đến việc giúp đỡ để con nợ có thể phục hồi hoạt động kinh doanh
Về người có quyền, yêu cầu nộp đơnChủ doanh nghiệp, hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty, Đại hội đồng cổ đông, tất cả thành viên hợp danh._ Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần;
_ Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở;
_ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
_ Cổ đông hoặc nhóm cổ đông đáp ứng điều kiện luật định.
Về nơi thực hiện thủ tụcSở Kế hoạch và Đầu tưTòa án
Hạn chế đối với người quản lý doanh nghiệp sau khi chấm dứt hoạt độngKhông hạn chếNgười giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản có thể bị Thẩm phán xem xét, quyết định về việc không được quyền thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, làm người quản lý doanh nghiệp.
Về trình tự, thủ tục thực hiện_ Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp;
_ Tổ chức thanh lý tài sản;
_ Gửi quyết định giải thể doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức liên quan;
_ Thông báo tình trạng doanh nghiệp;
_ Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
_ Gửi đề nghị giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
_ Nộp đơn và nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;
_ Thương lượng rút đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;
_ Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản do thương lượng không thành;
_ Quyết định mở thủ tục phá sản khi có căn cứ để mở;
_ Tổ chức Hội nghị chủ nợ;
_ Tòa án tuyên bố công ty phá sản;
_ Thi hành quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.

Lưu ý:

Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Trước khi giải thể công ty, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục chấm dứt dự án đầu tư.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN CE

1. CE Marking là gì?

CE được viết tắt từ cụm từ “Conformité Européenne”, và tên đầy đủ là CE Marking.

Chứng nhận CE Marking cho biết sản phẩm tuân theo pháp luật của Liên minh Châu Âu (EU) và cho phép sản phẩm được lưu thông tự do trong thị trường Châu Âu. Thông qua việc gắn dấu CE lên sản phẩm, nhà sản xuất tuyên bố dựa trên trách nhiệm của họ rằng: sản phẩm đó đáp ứng mọi yêu cầu về mặt pháp lý để có được tiêu chuẩn CE Marking.

Chứng nhận tiêu chuẩn CE - htlaw.vn

2. Lợi ích khi có Chứng nhận CE

  • Các sản phẩm khi có chứng nhận CE có thể được giao dịch trong EEA và nhiều khu vực/quốc gia khác mà không bị hạn chế.
  • Khẳng định chất lượng, an toàn của sản phẩm đối với người tiêu dùng.

3. Đối tượng áp dụng

Chứng nhận CE là bắt buộc đối với nhóm sản phẩm nhất định trong Khu vực Kinh tế châu Âu, 27 quốc gia thành viên của EU cùng với các nước EFTA Iceland, Na Uy, Liechtenstein, Thụy sỹ và Thổ Nhĩ Kỳ. Các nhà sản xuất của sản phẩm sản xuất trong EEA và các nhà nhập khẩu hàng hóa sản xuất trong nước phải đảm bảo rằng hàng hóa CE đánh dấu phù hợp với tiêu chuẩn.

+ Quốc gia yêu cầu gắn Chứng nhận CE: Liên minh Châu Âu (EU) – Hiệp hội thương mại Tự do (EFTA) 27 quốc gia thành viên của EU cộng với các nước EFTA Iceland, Na Uy và Liechtenstein) cộng với Thụy Sĩ và Thổ Nhĩ Kỳ.

+ Những đơn vị sản xuất các sản phẩm sau đây phải có dấu CE khi xuất khẩu sang các nước châu Âu:

- Thiết bị y tế cấy dưới da
- Thiết bị năng lượng khí đốt
- Cáp chuyên chở con người
- Những sản phẩm liên quan đến thiết kế sinh thái về năng lượng
- Tương thích điện tử
- Thiết bị và hệ thống bảo vệ sử dụng trong không gian dễ cháy nổ
- Chất nổ dân dụng
- Nồi hơi nước nóng
- Tủ lạnh và tủ đông dân dụng
- Thiết bị y tế chẩn đoán trong ống nghiệm
- Thang máy
- Điện áp thấp
- Máy móc
- Dụng cụ đo
- Thiết bị y tế
- Tiếng ồn trong môi trường
- Dụng cụ cân
- Thiết bị bảo vệ cá nhân
- Thiết bị áp lực
- Pháo hoa
- Thiết bị đầu cuối viễn thông có dây và không dây
- Du thuyền
- Đồ chơi an toàn
- Thiết bị áp lực đơn

Tiêu chuẩn CE Marking không yêu cầu với những mẫu hàng ví dụ:

4. Hồ sơ đánh giá CE là gì?

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký chứng nhận sản phẩm gồm có:

  • Mẫu giấy chứng nhận CE
  • Sơ đồ tổ chức của công ty
  • Các tài liệu liên quan đến đặc tính kỹ thuật của sản phẩm
  • Kế hoạch sản xuất và kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm.
  • Kế hoạch kiểm soát các trang bị, phương tiện đo lường, thử nghiệm.
  • Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu điển hình của phòng thí nghiệm được công nhận/ chỉ định (nếu có).

Các thông tin trên đều được tổ chức đánh giá giữ bí mật, không tiêt lộ ra bên ngoài.

5. Các bước của quy trình cấp chứng nhận CE cho sản phẩm

Bước 1: Xác định chỉ thi tiêu chuẩn áp dụng

Bước 2: Xác định các yêu cầu chi tiết

Bước 3: Thử nghiệm, đánh giá kiểm tra sản phẩm hợp chuẩn

Bước 4: Cung cấp tài liệu kỹ thuật TCF (Technical File)

Bước 5: Tuyên bố về sự phù hợp và ban hành chứng nhận CE Marking

Với một số trường hợp đặc biệt, quy trình này có thể cần thêm các bước sau:

Bước 6: Chứng nhận lại

Bước 7: Đánh giá mở rộng

Bước 8: Đánh giá đột xuất

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Chứng nhận tiêu chuẩn CE.

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

MUA LẠI TỔ CHỨC KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: RỦI RO VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ

Khi đầu tư vào một tổ chức kinh tế tại Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài đều cần phải cân nhắc và xem xét cẩn thận về tổ chức kinh tế mà mình dự định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nhằm tránh các rủi ro được đề cập dưới đây.

I. Cơ sở pháp lý

Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020

Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021

htlaw.vn

II. Các vấn đề và rủi ro mà nhà đầu tư cần cẩn trọng

 

  1. Mức hạn chế tỷ lệ sở hữu

Luật Đầu tư hiện nay đã cho phép nhà đầu tư nước ngoài sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế nói chung. Tuy nhiên, nếu ngành, nghề mà nhà đầu tư dự định hoạt động thuộc Danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư là một điều kiện bắt buộc cần cân nhắc. Ngoài ra, nếu nhà đầu tư nước thuộc đối tượng áp dụng của một hoặc nhiều điều ước quốc tế về đầu tư thì nhà đầu tư cần tuân thủ về tỷ lệ sở hữu của điều ước ấy.

  1. Thuế và tài chính

Khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của bất kỳ tổ chức kinh tế nào, các nhà đầu tư cần cân nhắc các vấn đề về thuế và tài chính của tổ chức. Vì sau khi mua lại, nhà đầu tư có thể sẽ là chủ sở hữu công ty hoặc là cổ đông/ thành viên góp vốn và phải kế thừa hoặc liên đới chịu trách nhiệm các nghĩa vụ của công ty với bên thứ ba, bao gồm cả những khoản nợ tài chính, thuế, thậm chí là những khoản tiền phạt do công ty vi phạm pháp luật. Đây cũng là điều cần làm để đánh giá công ty có đang tạo ra lợi nhuận hay thua lỗ.

  1. Lao động

Khi đầu tư vào một công ty đang hoạt động tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần chú ý về vấn đề lao động, tìm hiểu và đánh giá các vấn đề lao động hiện có tại công ty (nếu có). Bởi vì, pháp luật lao động của Việt Nam có xu hướng ưu tiên cho người lao động, nhà đầu tư cần nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng và đánh giá đúng nếu có dự định thay đổi lao động khi thực hiện việc quản lý công ty hoặc những vấn đề lao động mà chưa được giải quyết để tránh những rủi ro.

  1. Các quy định về pháp luật

Luật Đầu tư 2020 đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cần chú ý những quy định pháp luật hoặc những thủ tục hành chính mà mình cần đáp ứng nếu thuộc đối tượng áp dụng của quy định pháp luật, thủ tục hành chính ấy.

Về ngành, nghề mà nhà đầu tư có ý định đầu tư:

Thứ nhất, nhà đầu tư cần lưu ý kiểm tra ngành nghề của của công ty mà mình dự định góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đã được cam kết trong Biểu cam kết WTO hay chưa. Trường hợp ngành nghề chưa được cam kết thì sẽ rất khó trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý để nhà đầu tư thực sự trở thành chủ sở hữu của công ty.

Thứ hai, nếu nhà đầu tư có dự định đầu tư những ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì pháp luật Việt Nam đã đặt những tiêu chí buộc nhà đầu tư phải đáp ứng như tỷ lệ sở hữu vốn (đã được đề cập ở trên), hình thức đầu tư, phạm vi đầu tư, hợp tác với đối tác Việt Nam. Bên cạnh đó, cũng có những ngành, nghề hiện nay pháp luật Việt Nam cấm đầu tư, hoặc những ngành nghề yêu cầu thêm các loại giấy phép khác khi nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh. Do đó, nhà đầu tư cần xem xét cẩn thận để tránh vi phạm pháp luật khi thực hiện đầu tư mà chưa được sự cho phép của cơ quan nhà nước.

Nhằm hạn chế những rủi ro pháp lý mà nhà đầu tư có thể đối mặt khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty Việt Nam, nhà đầu tư cần thực hiện việc thẩm định chuyên sâu về pháp luật Việt Nam và tổng thể công ty mà mình muốn đầu tư. Đây là bước thực hiện cần thiết nhằm hạn chế được những rủi ro về mặt kinh tế cũng như pháp lý khi tham gia vào thị trường Việt Nam.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại khu công nghiệp

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MUA NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM

I. Cơ sở pháp lý

 

  1. Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 của Quốc hội ngày 25 tháng 11 năm 2014
  2. Nghị định 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở 2014
  3. Thông tư 19/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở 2014

II. Thủ tục cho người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam

  1. Đối tượng được phép mua nhà tại Việt Nam

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở 2014 cho phép người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam, cụ thể là các đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài sau:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
  • Doanh nghiệpvốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài)
  • Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
  1. Các hình thức sở hữu

Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:

  • Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan;
  • Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, tổ chức và cá nhân nước ngoài không thể mua đất nền mà chỉ được sở hữu nhà ở thương mại (bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ) trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  1. Điều kiện sở hữu

Theo Điều 74 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở thì người nước ngoài thuộc đối tượng trên thì có quyền mua nhà ở tại Việt Nam, tuy nhiên để được sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ chứng minh.

Trường hợp 1: Đối với cá nhân, tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án

  • Có giấy chứng nhận đầu tư.
  • Có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trường hợp 2: Điều kiện với tổ chức nước ngoài

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn hiệu lực tại thời điểm ký hợp đồng mua nhà, thuê mua nhà ở.

Trường hợp 3: Điều kiện với cá nhân

  • Có hộ chiếu còn giá
  • Không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.

Người nước ngoài chỉ được mua nhà ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở và phải đáp ứng đủ điều kiện theo từng trường hợp.

  1. Thời gian và tỷ lệ sở hữu

          Điều 161 Luật Nhà ở 2014 quy định cụ thể cá nhân, tổ chức nước ngoài chỉ được sở hữu không vượt quá 30% tổng số lượng căn hộ tại tòa nhà chung cư, nếu là nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề thì trên một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 250 căn nhà. Ngoài ra, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà tối đa 50 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận và có thể được gia hạn thêm theo quy định của Chính phủ nếu có nhu cầu; thời hạn sở hữu nhà ở phải được ghi rõ trong Giấy chứng nhận và được phép gia hạn không quá 50 năm.

Trường hợp cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được sở hữu nhà ở ổn định, lâu dài và có các quyền của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam;

Đối với tổ chức nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho, nhận thừa kế nhà ở nhưng tối đa không vượt quá thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho tổ chức đó, bao gồm cả thời gian được gia hạn thêm; thời hạn sở hữu nhà ở được tính từ ngày tổ chức được cấp Giấy chứng nhận và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận.

  1. Thủ tục mua nhà

Bước 1: Lập hợp đồng

Các bên thỏa thuận lập hợp đồng mua bán nhà ở bằng văn bản với các nội dung chính căn cứ theo Điều 120, 121 Luật Nhà ở 2014.

Bước 2: Công chứng, chứng thực hợp đồng

Bước 3: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận

Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ mua nhà tại Việt Nam cho người nước ngoài 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài ở khu công nghiệp

100% vốn đầu tư nước ngoài - htlaw

Đối với trường hợp: dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

Bạn là nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu đầu tư vào Việt Nam trong lĩnh vực cơ khí, chế tạo, điện tử, công nghệ thông tin… Bạn có thể lựa chọn thành lập dự án đầu tư và công ty trong lĩnh vực công nghiệp. HT xin cung cấp một số thông tin sau:

Trước thành lập công ty 100% vốn nước ngoài trong khu công nghiệp, nhà đầu tư cần phải kiểm tra xem các ngành nghề kinh doanh dự định làm có cho phép thiết lập một Công ty 100% vốn nước ngoài hoặc không.

Nhà đầu tư có thể lựa chọn thuê đất trong khu công nghiệp hoặc thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp để thực hiện dự án. Sau khi thuê địa điểm trong khu công nghiệp, nhà đầu tư làm đơn gửi các cơ quan nhà nước sau đây:

1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư

1.1. Đơn xin thực hiện dự án đầu tư, trong đó có cam kết chịu mọi chi phí và rủi ro nếu dự án không được phê duyệt;

1.2. Tài liệu liên quan đến tư cách pháp lý của nhà đầu tư:

    • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: hộ chiếu bản sao có công chứng;
    • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao có công chứng Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp nhân.

1.3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu: nhà đầu tư hoặc phương thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu sử dụng lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án và đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

1.4. (Các) tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư bao gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính của nhà đầu tư trong hai năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết của một tổ chức tài chính để cung cấp hỗ trợ tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Đối với nhà đầu tư cá nhân: Sao kê ngân hàng.

1.5. Trường hợp dự án không phải Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải có bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư đã nộp. 

100% vốn đầu tư nước ngoài - htlaw

2. Cơ quan nhận đơn

2.1. Ban quản lý các khu công nghiệp.

2.2. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, nơi hoặc dự định đặt trụ sở, trụ sở điều hành để thực hiện dự án đầu tư: Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp mà Ban quản lý khu công nghiệp chưa có được thành lập hoặc không thuộc khu công nghiệp quản lý.

2.3. Thời gian: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ

3. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công nhận việc thành lập Công ty VN để thực hiện Dự án

3.1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cơ quan đăng ký kinh doanh

3.2. Thời gian: 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ

4. Khắc dấu công ty và kê khai mã số thuế ban đầu với Cục thuế

    • Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị được cấp phép khắc dấu. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.
    • Công ty kê khai mã số thuế ban đầu với Cục thuế.

5. Mở tài khoản ngân hàng Đầu tư và tài khoản ngân hàng Doanh nghiệp

Nhà đầu tư mở tài khoản đầu tư và tài khoản doanh nghiệp để chuyển tiền đầu tư

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại khu công nghiệp

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

Thủ tục thành lập kinh doanh giáo dục online

Kinh doanh giáo dục online - htlaw

Kinh doanh giáo dục online đang là một lĩnh vực đầy tiềm năng tại thị trường Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, nhiều nhà đầu tư vẫn còn nhiều băn khoăn làm thế nào để được kinh doanh ngành nghề này đúng với quy định của pháp luật.

Vì thế, trong bài viết này, HT sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về các loại giấy phép cần thiết để kinh doanh giáo dục online một cách hợp pháp tại Việt Nam.

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) (chỉ áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài)

Theo Biểu cam kết của WTO, Việt Nam đã hoàn toàn mở cửa đối với dịch vụ giáo dục khác (CPC 929).

Căn cứ vào Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, đối với ngành nghề Giáo dục khác chưa được phân vào đâu (8559), việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như ở các đơn vị hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc các phương tiện giảng dạy khác.

Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty 100% vốn nước ngoài để kinh doanh giáo dục online với ngành nghề Giáo dục khác chưa được phân vào đâu (8559)

Thời gian dự kiến để được cấp IRC: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

“Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.”

Thời gian dự kiến để được cấp ERC: 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Kinh doanh giáo dục online - htlaw

3. Thông báo về ứng dụng bán hàng với Bộ Công Thương (nếu có)

Trường hợp công ty dự kiến thành lập có sử dụng app (ứng dụng) riêng để dạy online kết hợp bán các khoá học và thanh toán tiền trên ứng dụng đó thì ứng dụng này sẽ được xem là ứng dụng bán hàng và phải thực hiện thủ tục thông báo với Bộ Công thương. Trường hợp sử dụng các nền tảng sẵn có hiện nay như Google Meet, Zoom, Microsoft Team, … thì không cần phải thực hiện thủ tục này.

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 59/2015/TT-BCT: “Ứng dụng bán hàng là ứng dụng thương mại điện tử trên thiết bị di động do thương nhân, tổ chức, cá nhân thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình.”

* Quy trình thông báo ứng dụng bán hàng:

Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký tài khoản đăng nhập trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử (www.online.gov.vn) bằng việc cung cấp những thông tin sau:

– Tên doanh nghiệp

– Mã số doanh nghiệp;

– Lĩnh vực kinh doanh;

– Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp;

– Các thông tin liên hệ.

Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, doanh nghiệp nhận kết quả từ Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký:

– Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy đủ, doanh nghiệp được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành tiếp Bước 3;

– Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký lại hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Sau khi được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống, doanh nghiệp tiến hành đăng nhập, chọn chức năng Thông báo ứng dụng thương mại điện tử bán hàng và tiến hành khai báo thông tin theo mẫu.

Bước 4: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, doanh nghiệp nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:

– Xác nhận thông tin khai báo đầy đủ, hợp lệ;

– Cho biết thông tin khai báo chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Khi đó, doanh nghiệp phải quay về Bước 3 để khai báo lại hoặc bổ sung các thông tin theo yêu cầu. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung thông tin ở Bước 4, nếu doanh nghiệp không có phản hồi thì hồ sơ thông báo sẽ bị chấm dứt và phải tiến hành thông báo lại hồ sơ từ Bước 3.

Bước 5: Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, tổ chức, cá nhân, Bộ Công Thương sẽ gửi cho thương nhân, tổ chức, cá nhân qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký một đoạn mã để gắn lên ứng dụng thương mại điện tử bán hàng, thể hiện thành biểu tượng đã thông báo.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, dịch thuật công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập công ty giáo dục online. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454. 

So sánh văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài

1. Cơ sở pháp lý

    • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội.
    • Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
    • Thông tư 143/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 09 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về phí cấp phép lập Văn phòng xúc tiến thương mại nước ngoài.

2. Các vấn đề về cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và Chi nhánh của thương nhân nước ngoài

Tiêu chíVăn phòng đại diện của thương nhân nước ngoàiChi nhánh của thương nhân nước ngoài
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
Thời hạn hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
Thời hạn hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
Thời hạnGiấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
Trình tựBước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cơ quan cấp giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện (Sở Công thương/Ban quản lý đối với Văn phòng đại diện)/ Bộ Công thương (đối với Chi nhánh).
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Hồ sơ1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.
3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh đáp ứng các quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động.
7. Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh.
Cơ quan cấp phépSở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là Ban quản lý) nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Bộ Công thương thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh và chấm dứt hoạt động của Chi nhánh trong trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
Thời gian dự kiến- Trường hợp thông thường: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đặc biệt: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí3.000.000 đồng
Lưu ý- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trước khi quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu các thủ tục, điền form mẫu, dịch thuật công chứng, chờ đợi nộp hồ sơ, các bạn có thể liên hệ HT để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ Thành lập văn phòng đại diện và chi nhánh. 

Liên hệ với chúng tôi

    • Email: hue.truong@htlaw.vn
    • SĐT: +84 935 439 454.